Từ điển trích dẫn

1. Có cảm xúc mà than thở. § Cũng viết là "cảm thán" . ◇ Băng Tâm : "Quy đồ trung lạc diệp tiêu tiêu, cảm thán vô tận, hốt nhiên tác thử" , , (Kí tiểu độc giả , Nhị ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng mà than thở.

Từ điển trích dẫn

1. Tinh lực tâm trí. ◇ Tôn Chi Úy : "Bổng kim đặc kí tuy vô kỉ, Năng vô ưu cụ lao tâm thần" , (Khách cú dong ngũ ca ).
2. Trạng thái tinh thần, tâm tình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tiền nhật bệnh trung, tâm thần hoảng hốt, ngộ ngôn thương nhữ, nhữ vật kí tâm" , , , (Đệ bát hồi) Hôm qua ta trong cơn bệnh, tâm thần mờ mịt, lỡ nói lời tổn thương nhà ngươi, nhà ngươi đừng để bụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ và đầu óc. Đoạn trường tân thanh : » Lại càng mê mẩn tâm thần «.

tiếp liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

liên tiếp

Từ điển trích dẫn

1. Liên tục không gián đoạn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt giác tị trung nhất cổ toan lạt, thấu nhập não môn, tiếp liên đả liễu ngũ lục cá đế phún, nhãn lệ tị thế, đăng thì tề lưu" , , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Bỗng ngửi thấy một luồng cay gắt xông lên tận óc, hắt hơi năm sáu cái liền, nước mắt nước mũi tức thì chảy giàn giụa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối liền ngay sau.

tiền đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đồ, tương lai

Từ điển trích dẫn

1. Con đường phía trước. ◇ Đỗ Phủ : "Thiên minh đăng tiền đồ, Độc dữ lão ông biệt" , (Thạch Hào lại ) Trời sáng tôi lên đường, Chỉ chia tay một mình với ông già.
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" . ◇ Tôn Chi Úy : "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" , (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 廿) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim : "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" , , (Ba Kim tuyển tập , Hậu kí ) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ : "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" , (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ ) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường phía trước, chỉ tương lai.
cụ, quặc
jù ㄐㄩˋ, jué ㄐㄩㄝˊ

cụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. kính cẩn, khép nép

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Có vẻ kính cẩn, khép nép;
② Làm cho sợ hãi.

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hoảng sợ, kinh hãi.
2. (Phó) Cung kính, kính phục. ◇ Đông Phương Sóc : "Ư thị Ngô vương quặc nhiên dịch dong, quyên tiến khứ kỉ, nguy tọa nhi thính" , , (Phi hữu tiên sanh luận ) Nhân đó Ngô vương kính cẩn đổi nét mặt, khiêm tốn ngồi trên ghế ngay ngắn mà nghe.

Từ điển Thiều Chửu

① Choáng mắt.
② Khép nép, tả cái dáng kính cẩn. Như quặc nhiên cải dong .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi hoảng hốt.
phiêu, tiêu
biāo ㄅㄧㄠ

phiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lửa bắn tung toé
2. gió bão lớn
3. sáng

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lửa, ánh lửa. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ chi sĩ vân hợp vụ tập, ngư lân tạp đạp, tiêu chí phong khởi" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Kẻ sĩ trong thiên hạ như mây họp, sương mù tụ lại, chen chúc lẫn lộn như vảy cá, như lửa bốc, như gió nổi.
2. (Tính) Nhanh, tấn tốc. ◎ Như: "tiêu phong" gió thổi nhanh.
3. (Phó) Đột nhiên, hốt nhiên. ◎ Như: "tiêu khởi" đột khởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa táp — Mau lẹ.
hốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ cổ. Đồ dùng thời xưa.
căng
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ, qíng ㄑㄧㄥˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Hồn phách) thoát ra khỏi cõi đời. ◇ Lưu Cơ : "Tụy cơ biêm tủy hồn dục căng, Hốt nhiên phù không đọa yểu măng" , (Tặng đạo sĩ tương ngọc hồ trường ca ).
2. (Danh) Chữ dùng để dịch âm. ◎ Như: "Căng Cà hà" sông Hằng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh nặng gần chết. Cũng nói là Căng lăng .
hốt
hū ㄏㄨ

hốt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngủ dậy, tỉnh giấc
2. tiếng khóc của trẻ con

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) (Ngủ) dậy, tỉnh giấc. Cv.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thức giấc — Không ngủ nữa nhưng vẫn còn nằm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.