mô, mạc
mō ㄇㄛ, mó ㄇㄛˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sờ, mó, xoa, vuốt
2. mò mẫm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sờ mó, rờ, nắn. ◎ Như: "mạc sách" tìm tòi. ◇ Liêu trai chí dị : "Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ" , , , (Phiên Phiên ) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.
2. (Động) Lòn tay lấy, móc ra. ◎ Như: "tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai" nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
3. (Động) Thăm dò, suy đoán. ◎ Như: "ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí" tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
4. (Động) Mò, bắt, lấy trộm. ◎ Như: "mạc ngư" bắt cá, "thâu kê mạc cẩu" trộm gà cắp chó. ◇ Tây du kí 西: "Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ" , , , (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
5. (Động) Đánh, chơi (bài). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
6. (Động) Lần mò, mò mẫm. ◎ Như: "mạc liễu bán thiên tài xuất môn" lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
7. Một âm là "mô". (Động) Phỏng theo. § Cũng như "mô" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mô phỏng. Như [mó]. Xem [mo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Mô .

Từ ghép 6

mạc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sờ mó, rờ, nắn. ◎ Như: "mạc sách" tìm tòi. ◇ Liêu trai chí dị : "Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ" , , , (Phiên Phiên ) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.
2. (Động) Lòn tay lấy, móc ra. ◎ Như: "tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai" nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
3. (Động) Thăm dò, suy đoán. ◎ Như: "ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí" tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
4. (Động) Mò, bắt, lấy trộm. ◎ Như: "mạc ngư" bắt cá, "thâu kê mạc cẩu" trộm gà cắp chó. ◇ Tây du kí 西: "Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ" , , , (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
5. (Động) Đánh, chơi (bài). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
6. (Động) Lần mò, mò mẫm. ◎ Như: "mạc liễu bán thiên tài xuất môn" lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
7. Một âm là "mô". (Động) Phỏng theo. § Cũng như "mô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sờ, như: mạc sách . Một âm là mô, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sờ: Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt;
② Mò, lần, bắt: Bắt cá; Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ;
③ Thăm dò, mò mẫm.【】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: Hắn định dò tình hình của ta;
④ Dò xét, mò mẫm: Tập kích (đồn địch); Lần mò trong đêm tối; Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem [mó].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sờ mó — Một âm là Mô. Xem Mô.

Từ ghép 1

phác, phốc
fú ㄈㄨˊ

phác

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khăn quấn (chít, bịt) đầu;
② Như [fú] (bộ ).

phốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn bịt đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn bịt đầu. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất quan quan tạo sa, trước tú phốc, thừa kiên dư, phân phân xuất môn nhi khứ" , , 輿, (Tiểu quan nhân ) Một vị quan đội mũ the thâm, chít khăn thêu, ngồi kiệu, rầm rộ đi ra cửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn bịt đầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khăn quấn (chít, bịt) đầu;
② Như [fú] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại khăn đội đầu của Trung Hoa đời xưa — Tên một loại mũ thời xưa.

Từ ghép 1

thoán
cuàn ㄘㄨㄢˋ

thoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu
2. cái bếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thổi, nấu. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị nữ vi tiếu, chuyển thân hướng táo, tích tân sưu mễ, vi sanh chấp thoán" , , , (Tiểu Tạ ) Hai cô gái mỉm cười, quay mình vô bếp, chẻ củi vo gạo, nấu nướng hộ chàng.
2. (Danh) Bếp, lò.
3. (Danh) Tên một chủng tộc ở Vân Nam Trung Quốc.
4. (Danh) Tên một loại tạp kịch thời Tống hoặc kịch ngắn bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thổi, nấu;
② Bếp, lò nấu;
③ [Cuàn] (Họ) Thoán;
④ [Cuàn] Dân tộc Thoán (ở phía Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhóm lửa, thổi lửa bùng lên — Chạy trốn.
tiếu
jiào ㄐㄧㄠˋ

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

uống cạn rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Uống cạn chén rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Toại các mịch áng vu, cạnh ẩm tiên tiếu, duy khủng tôn tận" , , (Lao san đạo sĩ ) Rồi ai nấy kiếm hũ chén, tranh nhau uống trước, chỉ sợ bình cạn hết rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Uống cạn rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Uống cạn rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống cạn chén rượu.
mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lẫn lộn, tạp loạn (lời nói).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói quái dị — Âm thanh lẫn lộn.

Từ ghép 1

chế
zhì ㄓˋ

chế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chó dại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Điên, dại, phát cuồng. ◇ Liêu trai chí dị : "Minh vương cúc trạng, nộ kì cuồng chế, si sổ bách" , , (Tam sanh ) Diêm Vương cật vấn tội trạng, nổi giận cho là ngông cuồng, đánh mấy trăm roi.
2. (Danh) Hung ác, tàn nhẫn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chó dại, giống thú dữ tợn gọi là mãnh chế .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó dại. Một lối viết của chữ Chế .
lão, lạo, mỗ, mụ
lǎo ㄌㄠˇ, mǔ ㄇㄨˇ

lão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bà lão

Từ ghép 1

lạo

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】lạo lạo [lăolao]
① (khn) Bà ngoại;
② (đph) Bà đỡ.

mỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bà lão

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "mỗ" .
2. (Danh) Bà già. ◇ Liêu trai chí dị : "Minh nhật, quả nhất lão mỗ suất nữ lang" , (Chân Hậu ) Hôm sau, quả có một bà lão dẫn một nữ lang tới.
3. (Danh) Tên đất, "Thiên Mỗ sơn" núi ở tỉnh Chiết Giang.
4. § Âm "mỗ" cũng đọc là "mụ".
5. Một âm là "lão". (Danh) "Lão lão" : (1) Tiếng tôn xưng đối với người đàn bà lớn tuổi. ☆ Tương tự: "ma ma" , "ma mỗ" , "lão lão" . (2) Tiếng gọi bà ngoại (bắc Trung Quốc). ☆ Tương tự: "lão lão" , "lão lão" , "liêu liêu" . (3) Bà mụ, bà đỡ đẻ (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ☆ Tương tự: "trợ sản bà" , "sản bà" , "thu sanh bà" , "ổn bà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, cũng như chữ . Cũng đọc là mụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bà già. Xem [lăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn bà già — Tiếng gọi bà già. Cũng đọc là Mụ.

mụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bà lão

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "mỗ" .
2. (Danh) Bà già. ◇ Liêu trai chí dị : "Minh nhật, quả nhất lão mỗ suất nữ lang" , (Chân Hậu ) Hôm sau, quả có một bà lão dẫn một nữ lang tới.
3. (Danh) Tên đất, "Thiên Mỗ sơn" núi ở tỉnh Chiết Giang.
4. § Âm "mỗ" cũng đọc là "mụ".
5. Một âm là "lão". (Danh) "Lão lão" : (1) Tiếng tôn xưng đối với người đàn bà lớn tuổi. ☆ Tương tự: "ma ma" , "ma mỗ" , "lão lão" . (2) Tiếng gọi bà ngoại (bắc Trung Quốc). ☆ Tương tự: "lão lão" , "lão lão" , "liêu liêu" . (3) Bà mụ, bà đỡ đẻ (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ☆ Tương tự: "trợ sản bà" , "sản bà" , "thu sanh bà" , "ổn bà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, cũng như chữ . Cũng đọc là mụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bà già. Xem [lăo].
hủy
huì ㄏㄨㄟˋ

hủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ các thứ cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài cỏ nói chung. ◎ Như: "kì hoa dị hủy" hoa kì cỏ lạ, "hoa hủy điếm" tiệm bán hoa. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Sơn xuyên khê cốc thổ địa sở sanh hủy mộc tùng lâm" 谿 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Nơi sông núi khe lũng, đất sanh ra cây cỏ rừng rậm.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên gọi tóm các thứ cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ: Hoa cỏ, hoa và cỏ; Hoa kì cỏ lạ, kì hoa dị thảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hủy

Từ ghép 1

khiêu
qiào ㄑㄧㄠˋ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cất lên, nâng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cất lên, nâng lên. ◇ Liêu trai chí dị : "Khấu môn bất ứng, phương hãi. Khiêu phi nhập" , . (Phún thủy ) Gõ cửa không nghe tiếng trả lời, liền hoảng sợ. Đẩy cánh cửa vào.
2. (Động) Vểnh lên, cong lên. § Cũng như "kiều" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cất lên, nâng lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cất lên, nâng lên;
② Cạy: Cạy cửa; Cạy cửa ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa lên. Nhấc lên — Mở ra.
lậu
lòu ㄌㄡˋ

lậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hẹp, nhỏ
2. xấu xí

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hẹp, chật. ◎ Như: "lậu hạng" ngõ hẹp, "lậu thất" nhà chật. ◇ Luận Ngữ : "Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng" , , (Ung dã ) Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẹp.
2. (Tính) Nông cạn (học thức). ◎ Như: "cô lậu quả văn" học thức ít ỏi nông cạn, "thiển lậu" hẹp hòi.
3. (Tính) Thô sơ, thấp hèn. ◎ Như: "bỉ lậu" thô tục quê mùa, "thậm vi giản lậu" rất sơ sài.
4. (Tính) Xấu xí. ◎ Như: "xú lậu" xấu xí. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếp lậu chất, toại mông thanh phán như thử; nhược kiến ngô gia tứ muội, bất tri như hà điên đảo" , ; , (Hồ tứ thư ) Em xấu xí mà còn nhìn đăm đăm như vậy; nếu gặp Tứ muội nhà em, không biết còn đắm đuối như thế nào nữa!
5. (Tính) Xấu xa. ◎ Như: "lậu tập" thói xấu.
6. (Động) Khinh thị, coi thường.

Từ điển Thiều Chửu

① Hẹp. Như lậu hạng ngõ hẹp, lậu thất nhà hẹp, v.v. Phàm cái gì mà quy mô khí tượng đều ủ dột xấu xí không có gì đáng thích đều gọi là lậu. Như bỉ lậu , thiển lậu hẹp hòi, v.v.
② Xấu xí. Như mạo lậu mặt mũi xấu xí.
③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu xa: Xấu xí, mặt mũi xấu xí;
② Nhỏ hẹp, thô lậu: Nhà nhỏ hẹp; Ngõ hẹp, ngõ hẻm;
③ Tồi tàn: Đó là một chỗ ở tồi tàn;
④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác;
⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận;
⑥ Hủ lậu, hủ tục.【】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu;
⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: Nông nổi; Kiến thức nông cạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chật hẹp — Nhỏ nhoi thấp hèn — Xấu xí — Kém cỏi: Tiếng khiêm nhường để chỉ học vấn của mình.

Từ ghép 17

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.