Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không rõ, mơ hồ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lâm Xung mông lông địa kiến cá quan nhân bối xoa trước thủ, hành tương xuất lai" 林沖朦朧地見個官人背叉著手, 行將出來 (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung loáng thoáng thấy một vị quan nhân chắp tay sau lưng đi lại.
3. Hồ đồ. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã lão tôn siêu xuất tam giới chi ngoại, bất tại ngũ hành chi trung, dĩ bất phục tha quản hạt, chẩm ma mông lông, hựu cảm lai câu ngã?" 我老孫超出三界之外, 不在五行之中, 已不伏他管轄,怎麼朦朧, 又敢來勾我 (Đệ tam hồi) Lão tôn này đã vượt ra ngoài ba cõi, không còn thuộc trong ngũ hành, không còn ở trong vòng cai quản của hắn ta (chỉ Diêm Vương) nữa, tại sao lại hồ đồ dám tới bắt ta?
4. ☆ Tương tự: "hoàng hôn" 黃昏.
5. ★ Tương phản: "minh lãng" 明朗, "minh hiển" 明顯, "kiểu khiết" 皎潔, "thanh tích" 清晰, "thanh sở" 清楚, "trừng huy" 澄輝.
Từ điển trích dẫn
2. Ít thấy, khó gặp. § Thường dùng nói về chữ, tên gọi, điển cố, thư tịch... ◎ Như: "lãnh tích đích tự nhãn" 冷僻的字眼.
3. Cô độc kì quái. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha tự hối vãng nhật thái lãnh tích, thái cô ngạo, dĩ chí bả nhất thiết nhân đô khán tác cừu địch" 她自悔往日太冷僻, 太孤傲, 以至把一切人都看作仇敵 (Huyễn diệt 幻滅, Lục 六) Nàng lấy làm hối hận rằng khi trước quá cô độc kì quái, quá cô độc ngạo mạn, đến nỗi thấy người nào cũng như kẻ thù nghịch.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hoa đỗ quyên, gọi tắt là hoa "quyên" (lat. Rhododendron).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng hò reo của nhiều người cùng gắng sức. ◇ Lữ Lí Hằng 呂履恒: "Ki liễm đẩu hội mạch thiên hộc, Cưu thanh vị dĩ sách thực nhục. Chung tuế hổ hổ, Bất ninh bang tộc" 箕歛斗會麥千斛, 鳩聲未已索食肉. 終歲許許, 不寧邦族 (Ngưu khẩu cốc 牛口谷).
3. (Trạng thanh) Vù vù, rầm rầm... § Phiếm chỉ tiếng phát ra của các thứ sự vât. ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Đãn giác hàn sưu sưu, Cánh vong oanh hổ hổ" 但覺寒颼颼, 竟忘轟許許 (Thiên đài kỉ du 天臺紀游, Long giản thủy liêm 龍澗水簾).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.