Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa là tiếng xưng hô của các nước "Ngô" , "Sở" ở phía nam đối với các nước chư hầu của Trung Nguyên. ◇ Tả truyện : "Ngô vi phong thỉ trường xà, dĩ tiến thực thượng quốc" , (Định công tứ niên ).
2. Tiếng xưng hô của ngoại phiên đối với triều đình hoặc nước phụ thuộc đối với nước chủ.
3. Kinh sư. ◇ Tư trị thông giám : "Kim hải nội vô sự, tự thượng quốc lai giả, giai ngôn thiên tử thông minh anh vũ, chí dục trí thái bình" , , , (Đức tông kiến trung nhị niên ).
4. Khu phía tây quốc đô, do ở miền thượng du nên được gọi là "thượng quốc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nước nhỏ gọi nước lớn — Tiếng tôn xưng nước lớn, đang cai trị nước nhỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Miệt mài, sa sả, gắng sức làm cho được. ◇ Nguyễn Du : "Cấp cấp phương đồ nhất kích mưu" (Á Phụ mộ ) Miệt mài gấp rút lo mưu chước đánh (quân địch).
2. Giả dối, gian trá. ◇ Trang Tử : "Tử chi đạo, cuồng cuồng cấp cấp" , (Đạo Chích ) Cái đạo của ngươi, khùng điên hư ngụy.
3. Lo sợ không yên. ◇ Tam quốc chí : "Thập nhất niên trung nhi tam tỉ đô, thường cấp cấp vô hoan, toại phát tật hoăng" , , (Trần Tư Vương Thực truyện ) Trong mười một năm, ba lần dời đô, thường lo sợ không vui, rồi sinh bệnh băng hà.
4. Cung kính cẩn thận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liên miên không ngừng — Vẻ dối trá.

Từ điển trích dẫn

1. Như quả, giả định. ◇ Hán Thư : "Giả thiết bệ hạ cư Tề Hoàn chi xứ, tương bất hợp chư hầu nhi khuông thiên hạ hồ?" , ? (Giả Nghị truyện ).
2. Không tưởng, hư cấu. ◇ Tô Thức : "Đồ xa sô linh giai giả thiết, trước nhãn tế khán quân vật ngộ" , (Tần thiểu du hạ phát thủ tiến thứ vận ).
3. Thay để làm, mượn làm. ◇ Tần Quan : "Dục nhân thử thắng cao cấu các, giả thiết tượng tự khai quần ngu" , (Bồi lí công trạch quan kim địa phật nha ).
4. Dữ kiện, điều kiện được chấp nhận trước là đúng, gọi là "giả thiết" , rồi căn cứ vào đó chứng minh một định lí hay lí thuyết (tiếng Pháp: hypothèse).
5. Trong khoa học thực nghiệm, để giải thích một hiện tượng, nhà khoa học phát biểu một đề nghị, gọi là "giả thiết" , trước khi khảo nghiệm kiểm chứng (tiếng Pháp: hypothèse).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn một vấn đề đặt ra, coi như có thật.

thông minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

thông minh

Từ điển trích dẫn

1. Tai mắt nhanh nhẹn. ◎ Như: "na lão ông niên du thất tuần, nhưng thị nhĩ mục thông minh, chân thị lệnh nhân tiện mộ" , , .
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ : "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" , (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng ).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" , , (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử : "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" , , , (Đại tông sư ).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên : "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" , (Cửu chương , Tích vãng nhật ).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng : "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" , , , , 祿, , , , , (Trinh quan chánh yếu , Hành hạnh ).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí : "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" , (Nhạc kí ) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư : "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" , , , , (Hàn Diên Thọ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc sáng suốt, mau hiểu. Đoạn trường tân thanh : » Thông minh vốn sẵn tư trời «.

Từ điển trích dẫn

1. Làm nghiêng đổ thành trì. ◇ Lí Diên Niên : "Bắc phương hữu giai nhân, Tuyệt thế nhi độc lập, Nhất cố khuynh nhân thành, Tái cố khuynh nhân quốc" , , , (Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện ) Phương bắc có người đẹp, Trên đời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình, Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, Nhìn lại khiến nghiêng nước của người.
2. Ngày xưa hình dung người đàn bà cực kì xinh đẹp. ◇ Tuyên Đỉnh : "Hoa chúc chi hạ, phụ quả diễm lệ khuynh thành" , (Dạ vũ thu đăng lục , Thang văn chánh ) Dưới đèn hoa chúc, người đàn bà thực là cực kì diễm lệ.
3. Hình dung sắc hoa tuyệt đẹp. ◇ Lưu Cơ : "Phù dong diệc hữu khuynh thành sắc, Bất kiến đông phong khước cự sương" , (Tuyệt cú mạn hứng ) Hoa phù dung dù có sắc đẹp tuyệt vời, Không thấy gió xuân khước từ sương.
4. Chỉ mĩ nữ, con gái đẹp. ◇ Tô Thức : "Tuy vô khuynh thành dục, Hạnh miễn vong quốc ô" , (Vịnh ôn tuyền ) Dù không có con gái đẹp tắm, May khỏi vấy ô nhục vì mất nước.
5. Đầy thành, cả thành. Hình dung số người đông đảo. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Khuynh thành sĩ nữ thông tiêu xuất du, một ta cấm kị" , (Quyển ngũ) Bao nhiêu là trai gái suốt đêm đi chơi, không có kiêng dè gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nghiêng thành trì. Chỉ sức mạnh của sắc đẹp. Cũng nói: Khuynh thành khuynh quốc ( nghiêng thành nghiêng nước ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Là chỉ những thói khuynh thành trêu ngươi « Lí Diên Niên có bài thơ: Bắc phương hữu giai nhân, tứ cố nhi độc lập, nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc, ninh bất tri, khuynh thành dự khuynh quốc, giai nhân nan tái đắc » Phương Bắc có người đẹp, trên trời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình. Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, nhìn lại khiến nghiêng nước của người. Há chẳng biết nghiêng thành cùng nghiêng nước người đẹp khôngthể nào có lại được « ( Tầm Nguyên tự điển ).

tiết mục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiết mục, chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Đốt, mấu (thực vật).
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ : "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" , (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn ).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" , , , (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự ).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nan vi nhĩ thị cá thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" , (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì : "Giá cá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" . , (Mẫu đan , Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du : "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" , (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử ).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân : "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" , (Hành luận hạ , Nghị pháp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.

công nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm một cách công khai, thực hiện công khai

Từ điển trích dẫn

1. Ngang nhiên, không nể nang gì cả. ◇ Đỗ Phủ : "Nhẫn năng đối diện vi đạo tặc, Công nhiên bão mao nhập trúc khứ" , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Nhẫn tâm làm giặc cướp ngay trước mặt ta, Ngang nhiên ôm cỏ tranh vô bụi trúc.
2. Công khai, không che giấu. ☆ Tương tự: "công khai" . ★ Tương phản: "ám lí" . ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Trước tử đích phụ nhân kiến Tư Ôn, tứ mục tương đổ, bất cảm công nhiên chiêu hô" , , (Dương Tư Ôn Yến san phùng cố nhân ) Người đàn bà mặc áo tím trông thấy Tư Ôn, bốn mắt nhìn nhau, không dám công khai lên tiếng gọi.
3. Hoàn toàn. ◇ Tây du西: "Na quái đạo: Nhĩ ngạnh trước đầu cật ngô nhất bính. Đại Thánh công nhiên bất cụ" : . (Đệ nhị thập nhất hồi) Con yêu quái nói: Mi cứng đầu nhỉ, hãy nếm một cán gậy của ta đây. Đại Thánh hoàn toàn không sợ sệt gì cả.
4. Hơn nữa, mà vẫn, cánh nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ ràng như vậy, ai cũng thấy.

căn bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

căn bản, cơ bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gốc rễ — Sự vật — Ngày nay có nghĩa là vốn sẵn.

căn bổn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Gốc rễ (thực vật). ◇ Tề Kỉ : "Căn bổn tự mai côi" (Tường vi ) Gốc rễ từ cây hoa hồng.
2. Bổn nguyên, cơ sở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô lũy thứ đinh ninh cáo giới: Nhai Đình thị ngô căn bổn. Nhữ dĩ toàn gia chi mệnh, lĩnh thử trọng nhậm" : . , (Đệ cửu thập lục hồi) Ta nhiều lần căn dặn ngươi rằng Nhai Đình là cơ sở của ta. Ngươi lấy cả gia đình cam đoan việc ấy, nhận lấy trách nhiệm nặng nề.
3. Cốt yếu, trọng yếu.
4. Tiền vốn. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Nhược hữu nhất lưỡng nhị lưỡng doanh dư, tiện dã lưu trước ta tố cá căn bổn" , 便 (Quyển nhị thập bát) Nếu có kiếm dư ra một hai lạng bạc, thì giữ lại chút ít làm tiền vốn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.