triệt tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

triệt tiêu, tiêu diệt, xóa bỏ, hủy bỏ

Từ điển trích dẫn

1. Không ra đời, không sống trên đời. ◇ Thi Kinh : "Tri ngã như thử, Bất như vô sinh" , (Tiểu nhã , Điều chi hoa ).
2. Bất sinh bất diệt, thoát ra ngoài vòng sống chết luân hồi (thuật ngữ Phật giáo).

Từ điển trích dẫn

1. Đời Tần, Hán, cứ 10 dặm đất gọi là một đình, đặt "đình trưởng" để phòng trộm cướp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên chức lo việc diệt trừ trộm cướp ở một địa phương, đặt ra trong các đời Tần, Hán.

Từ điển trích dẫn

1. Tài giỏi khác thường, trác dị, đặc biệt. ◇ An Nam Chí Lược : "Giao Ái nhân thích thảng hữu mưu" (Phong tục ) Người Giao Châu và Ái Châu thì tài giỏi và có mưu trí. V trác việt, lỗi lạc. ◇ Tư Mã Thiên : "Cổ giả phú quý nhi danh ma diệt, bất khả thắng kí, duy thích thảng phi thường chi nhân xưng yên" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đời xưa, những kẻ giàu mà tên tuổi tiêu ma, có biết bao nhiêu mà kể, chỉ có những bậc lỗi lạc phi thường mới được lưu danh mà thôi (người ta nhắc đến).
2. Phóng túng, hào sảng.

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo gọi pháp thân của chư Phật vô sinh vô diệt là "bất hoại thân" . ◇ Niết Bàn kinh : "Vân hà đắc trường thọ, Kim cương bất hoại thân" , (Thọ mệnh phẩm ).

Từ điển trích dẫn

1. Tạm bợ, qua ngày. ◇ Thủy hử truyện : "Kim nhật san trại, thiên hạnh đắc hào kiệt tương tụ, đại nghĩa kí minh, phi bỉ vãng nhật cẩu thả" , , , (Đệ nhị thập hồi).
2. Không giữ đúng phép. ◇ Tuân Duyệt : "Phù Tần diệt tiên thánh chi đạo, vi cẩu thả chi trị, cố lập thập tứ niên nhi vong" , , (Hán kỉ , Vũ Đế kỉ nhị ).
3. Tùy tiện, qua loa. ◇ Lí Ngư : "Nhược tri ca vũ nhị sự, nguyên vi thanh dong nhi thiết, tắc kì giảng cứu ca vũ, hữu bất khả cẩu thả tắc trách giả hĩ" , , , (Nhàn tình ngẫu kí , Thanh dong , Tập kĩ ).
4. Miễn cưỡng. ◇ Cố Viêm Vũ : "Lưu li tam thập niên, Cẩu thả đồ bão noãn" , (Tuế mộ ).
5. Quan hệ nam nữ bất chính. ◇ Chu Lập Ba : "Thân thủ nã trụ giá đối cẩu thả đích nam nữ, hảo khứ đả quan ti" , (Tảo manh chí dị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bừa bãi tạm bợ, xong thì thôi, không cẩn thận.

chiến thắng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chiến thắng, thắng trận
2. vượt qua, khắc phục được

Từ điển trích dẫn

1. Đoạt được thắng lợi (chiến tranh, thi đua). ◇ Sử Kí : "Tề dữ Lỗ tam chiến nhi Lỗ tam thắng, quốc dĩ nguy vong tùy kì hậu, tuy hữu chiến thắng chi danh, nhi hữu vong quốc chi thật" , , , (Trương Nghi truyện ) Tề với Lỗ ba lần đánh nhau. Lỗ ba lần thắng, rồi sau đó nước diệt vong. Tuy có cái tiếng là đánh thắng, nhưng thực ra là mất nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh được, đánh ăn.

đàm hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây hoa quỳnh
2. cây sung

Từ điển trích dẫn

1. Hoa quỳnh. ◎ Như: "đàm hoa nhất hiện" ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, diễn tả sự sinh diệt mau chóng. § "Đàm hoa" là tiếng gọi tắt của "ưu đàm bà la hoa" (tiếng Phạn "udumbara"), tức là "vô hoa quả" . Theo truyền thuyết Ấn Độ, hoa này chỉ nở để báo hiệu một "chuyển luân vương" hoặc một vị Phật giáng sinh.

Từ điển trích dẫn

1. Rời khỏi, lìa xa (người, vật, nơi chốn). ◇ Ba Kim : "Li khai giá nhiệt náo đích nhân quần, tiện giác đắc không khí hàn lãnh liễu" , 便 (Diệt vong , Đệ nhất chương).
2. Thoát khỏi.
3. Chỉ vĩnh biệt.
4. Cách khoảng. ◎ Như: "li khai quá niên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lìa ra. Tách rời ra mà hoạt động riêng.

xuất hiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

xuất hiện, hiện ra

Từ điển trích dẫn

1. Lộ rõ ra, hiện ra. ◇ Ba Kim : "Nhân vi tha thụy bất trước, nhất bế thượng nhãn tình, bạch thiên đích thảm tượng tiện xuất hiện tại tha để nhãn tiền" , , 便 (Diệt vong , Đệ nhị chương).
2. Sản sinh, phát hiện. ◎ Như: "Đài Loan trung bộ thâm san trung xuất hiện kim quáng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộ rõ ra ngoài, ai cũng thấy.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.