tiềm
qián ㄑㄧㄢˊ

tiềm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giấu kín
2. ở ẩn
3. ngầm, không cho người khác biết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lặn, hoạt động dưới nước. ◎ Như: "tiềm thủy" lặn xuống nước, "điểu phi ngư tiềm" chim bay cá lặn. ◇ Tả truyện : "Việt tử dĩ tam quân tiềm thiệp" (Ai Công thập thất niên ) Người Việt cho ba quân đi dưới nước.
2. (Động) Ẩn giấu. ◎ Như: "tiềm tàng" ẩn giấu, "tiềm phục" ẩn núp. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Nhật tinh ẩn diệu, san nhạc tiềm hình" , (Nhạc Dương Lâu kí ) Mặt trời ẩn bóng, núi non tàng hình.
3. (Phó) Ngầm, bí mật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố đại nộ, tiềm nhập Trác ngọa phòng hậu khuy thám" , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố giận lắm, lẻn vào sau buồng nằm của (Đổng) Trác để dò xem.
4. (Tính) Kín, ẩn. ◎ Như: "tiềm long" rồng ẩn (chỉ thiên tử chưa lên ngôi, thánh nhân còn ẩn náu). ◇ Tô Thức : "Vũ u hác chi tiềm giao, khấp cô chu chi li phụ" , (Tiền Xích Bích phú ) Làm cho con giao long ở dưới hang tối (cũng phải) múa mênh, làm cho người đàn bà góa trong chiếc thuyền cô quạnh (cũng phải) sụt sùi.
5. (Danh) Sông "Tiềm", đất "Tiềm".

Từ điển Thiều Chửu

① Cất kín, giấu, giấu ở trong nước, ngoài không trông thấy gọi là tiềm, vì thế cái gì dấu kín không lộ gọi là thâm tiềm hay là trầm tiềm , dụng tâm vào tới cõi thâm gọi là tiềm tâm .
② Ở ẩn, khen cái đức hạnh của kẻ ẩn sĩ gọi là tiềm đức .
③ Ngầm, không cho người biết.
④ Tiềm long nói lúc thiên tử chưa lên ngôi.
⑤ Sông Tiềm, đất Tiềm.
⑥ Chỗ cá nương ở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngầm: Tàu ngầm, tàu lặn;
② Lặn (xuống nước): Cá lặn chim bay;
③ Ẩn núp, ẩn náu, ở ẩn: Khai thác sức ẩn bên trong (tiềm lực); Đức hạnh của người ở ẩn;
④ (văn) Chỗ cá nương ở;
⑤ [Qián] Sông Tiềm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm dưới mặt nước — Ẩn giấu kín đáo.

Từ ghép 18

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

hòn đá mài to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá mài thô to. ◇ Tuân Tử : "Cố mộc thụ thằng tắc trực, kim tựu lệ tắc lợi" , (Khuyến học ) Cho nên gỗ gặp mực thước thì thẳng, kim khí đến với đá mài thì sắc.
2. (Động) Mài, giũa. ◇ Thư Kinh : "Lệ nãi phong nhận" (Phí thệ ) Mài thì sắc nhọn.
3. (Động) "Chỉ lệ" mài giũa, ma luyện, trác ma.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá mài thô to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá mài: Đá mài;
② Mài: Giùi mài, khuyến khích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá mài — Mài cho sắc.

Từ ghép 1

nạch
chuáng ㄔㄨㄤˊ, nè ㄋㄜˋ

nạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ nạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh.
2. (Động) Dựa vào, tựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Tật bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tật bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức yếu mà phải dựa vào — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nạch.
lô, lư
lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

lò lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lò, bếp. § Cũng gọi là "lô tử" . ◎ Như: "hương lô" lò hương, "điện lô" lò điện, bếp điện. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na biên hữu lưỡng tam cá nha đầu phiến phong lô chử trà" (Đệ tam thập bát hồi) Bên kia có hai ba a hoàn quạt lò nấu trà.

Từ điển Thiều Chửu

① Bếp lò.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái lò, bếp: Lò điện, bếp điện; vây quanh lò sưởi ấm;
② (loại) Lò: Một lò thép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lò, dụng cụ để đốt lửa, đốt than. Bài phú của ông Giả Nghị có câu: » Thiên địa vi lô hề, tạo hóa vi công «: Trời đất làm cái lò, mà đấng tạo hóa làm thợ để đúc nặn ra muôn vật. » Lò cừ nung nấu sự đời, Bức tranh vân cẩu vẽ người tang thương « ( C.O.N.K ).

Từ ghép 5

phồn thể

Từ điển phổ thông

lò lửa
côn
kūn ㄎㄨㄣ

côn

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: côn lôn ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Côn Lôn" núi Côn Lôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Côn lôn núi Côn-lôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: Núi Côn Lôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ bắt đầu với chữ Côn .

Từ ghép 7

ái
ǎi ㄚㄧˇ

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây cối rậm rạp
2. hòa nhã

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sum suê, rậm rạp, mậu thịnh.
2. (Tính) Tốt đẹp, hòa nhã. ◎ Như: "hòa ái khả thân" hòa nhã thân thiết.
3. (Danh) Khí mây. § Thông "ái" .
4. (Động) Che phủ, bao trùm. ◇ Nhan Diên Chi : "Lưu vân ái thanh khuyết, Hạo nguyệt giám đan cung" , (Trực đông cung đáp Trịnh thượng thư ) Mây trôi che cửa khuyết xanh, Trăng sáng soi cung son.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cối rậm rạp.
② Ái ái đầy rẫy, đông đúc hết sức.
③ Hòa nhã. Như ái nhiên khả thân có vẻ vui vẻ đáng thân yêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hòa nhã, ôn tồn, điềm đạm, dịu dàng;
② (văn) (Cây cối) rậm rạp;
③ (văn) Đầy rẫy.

Từ ghép 5

ma, mụ
mā ㄇㄚ

ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mẹ đẻ
2. chỉ người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ
3. vú già

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Tiếng gọi mẹ của mình. § Thường gọi là "ma ma" . (2) Tiếng gọi bậc trưởng bối phụ nữ ngang hàng với mẹ. ◎ Như: "di ma" dì, "cô ma" cô. (3) Người phương bắc (Trung Quốc) gọi bà đầy tớ (có tuổi) là "ma" . ◎ Như: "Trương ma" u Trương, "nãi ma" bà vú. (4) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng phụ nữ. ◎ Như: "đại ma" bác (gái).

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ, tục gọi mẹ là ma ma.
② Tục gọi vú già là mụ, và quen đọc là ma.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Mẹ, má, me, đẻ;
② (Từ xưng hô những) người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ: Cô; Dì; Bác gái;
③ Người đầy tớ gái đã có tuổi (thời xưa): U Trần; U Lí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi mẹ — Tiếng gọi người vú già — Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi nghèo nàn.

Từ ghép 7

mụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mẹ đẻ
2. chỉ người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ
3. vú già

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ, tục gọi mẹ là ma ma.
② Tục gọi vú già là mụ, và quen đọc là ma.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Mẹ, má, me, đẻ;
② (Từ xưng hô những) người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ: Cô; Dì; Bác gái;
③ Người đầy tớ gái đã có tuổi (thời xưa): U Trần; U Lí.

Từ ghép 1

ngụy
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

ngụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

giả, ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm giả, dối trá. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tính ác, kì thiện giả ngụy dã" , (Tính ác ).
2. (Tính) Giả, trá. ◎ Như: "ngụy sao" bản sao giả mạo, "ngụy chứng" bằng chứng giả.
3. (Tính) Không phải chính thống, không hợp pháp. ◎ Như: "ngụy triều" triều đại do loạn thần cướp ngôi lập ra, "ngụy chánh quyền" chính quyền tiếm đoạt, chính quyền lập ra không theo đúng hiến pháp.
4. (Phó) Giả đò, giả vờ. ◇ Mạnh Tử : "Nhiên tắc Thuấn ngụy hỉ giả dữ" (Vạn Chương thượng ) Thế thì ông Thuấn là người giả đò vui vẻ đó ư?
5. Cũng viết là "ngụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Giả, không phải thứ thật — Quân giặc.

Từ ghép 19

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gạo giã chưa kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã dối, gạo thô. ◇ Hàn Dũ : "Phô sàng phất tịch trí canh phạn, Sơ lệ diệc túc bão ngã cơ" , (San thạch ) Dọn giường phủi chiếu bày cơm canh, Gạo thô cũng đủ no cơn đói.
2. (Tính) Thô tháo, không kĩ. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thạch chất thô lệ" (Từ hà khách du kí ) Chất đá ấy thô xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Gạo giã dối (gạo to).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gạo lức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Lệ .
tang
zāng ㄗㄤ

tang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của ăn cắp, tước đoạt một cách bất chính hoặc phi pháp. ◎ Như: "tham tang uổng pháp" tiền của bất chính, việc làm trái phép, "nhân tang tịnh hoạch" bắt được cả người và đồ đã lấy.
2. (Tính) Ăn cắp được, có được một cách trái luật pháp. ◎ Như: "tang khoản" tiền ăn cắp, tiền hối lộ, "tang vật" đồ vật bị cướp đoạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp tham của đút làm sai phép.
② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch bắt được cả người và đồ đã lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Của ăn cắp, tang vật: Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; Truy tang vật; 退 Hoàn lại của ăn cắp; Bắt được cả người và tang vật;
② (văn) Ăn của đút lót: Tham của đút làm trái luật pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đút lót cho quan — Tiền của đút lót — Vật làm bằng cớ. Đoạn trường tân thanh : » Thực tang bắt được dường này «.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.