zī ㄗ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bàn bạc, tư vấn
2. tường trình

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị cảm thán. ◎ Như: "tư ta" than ôi. ◇ Đặng Trần Côn : "Không thán tích lệ tư ta" (Chinh Phụ ngâm ) Than tiếc suông, chảy nước mắt hỡi ôi.
2. (Động) Thương lượng, mưu hoạch, bàn bạc. § Thông "tư" . ◎ Như: "tư tuân" hỏi han bàn bạc.
3. (Danh) Công văn qua lại giữa các cơ quan ngang hàng. ◇ Phạm Đình Hổ : "Tư giản vãng phục, phi văn thần, bất năng biện dã" , , (Vũ trung tùy bút ) Công văn giấy tờ qua lại, không phải quan văn thì không thể đảm nhiệm (chức vụ đốc trấn ấy).

Từ điển Thiều Chửu

① Tư ta than thở.
② Mưu bàn.
③ Tư đi, tư lên. Văn thư của các quan đi lại gọi là tư văn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bàn bạc;
② (thán) Ôi!;
Than thở;
④ Một loại công văn thời xưa dùng giữa các cơ quan hàng ngang (cùng cấp nhưng không phụ thuộc lẫn nhau): Văn thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt mưu kế — Tiếng than thở — Tên loại công văn trao đổi giữa các quan ngang chức nhau — Gởi công văn cho vị quan ngang chức, hoặc cơ quan ngang hàng.

Từ ghép 3

tiến, trãi, tấn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ, rơm cho súc vật ăn.
2. (Danh) Chiếu cói, đệm rơm. ◇ Liêu trai chí dị : "Nại thất vô trường vật, duy ư tiến để đắc tiền tam bách" , (Ưng hổ thần ) Khốn nỗi trong phòng không có vật gì đáng giá, chỉ có ở dưới chiếu được ba trăm tiền.
3. (Danh) Phẩm vật dâng tế.
4. (Động) Lót, đệm.
5. (Động) Dâng, cúng. ◎ Như: "tiến tân" dâng cúng của mới. ◇ Luận Ngữ : "Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi" , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).
6. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◎ Như: "tiến hiền" tiến cử người hiền tài.
7. (Phó) Nhiều lần, trùng phức. ◇ Thi Kinh : "Tiên giáng tang loạn, Cơ cận tiến trăn" , (Đại nhã , Vân hán ) Trời gieo loạn lạc, Đói kém đến dồn dập.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến.
② Chiếu cói cũng gọi là tiến.
③ Dâng. Như tiến tân dâng cúng của mới.
④ Tiến cử. Như tiến hiền tiến cử người hiền tài.
④ Giới thiệu cho người biết cũng gọi là tiến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giới thiệu, tiến cử: Tôi giới thiệu với ông một người; Tiến cử người hiền tài;
② (văn) Cỏ;
③ (văn) (Chiếc) chiếu;
④ (văn) Dâng Dâng cúng của mới;
⑤ (văn) Lặp đi lặp lại, nhiều lần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ dày, cỏ rậm — Cỏ cho thú vật ăn — Chiếu đan bằng cỏ — Dâng lên cho người trên.

Từ ghép 4

trãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói
linh
líng ㄌㄧㄥˊ, lǐng ㄌㄧㄥˇ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng nước chảy)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong suốt, sáng sủa.
2. (Tính) Trong veo (âm thanh). ◇ Lục Cơ : "Âm linh linh nhi doanh nhĩ" (Văn phú ) Âm thanh trong vắt đầy tai.
3. (Tính) Êm ả, nhẹ nhàng. ◎ Như: "linh phong" gió nhẹ, gió hiu hiu.
4. (Danh) Người diễn kịch, phường chèo. § Thông "linh" .
5. (Động) Hiểu rõ. ◇ Hoài Nam Tử : "Thụ giáo nhất ngôn, tinh thần hiểu linh" , (Tu vụ ) Nhận dạy một lời, tinh thần thông hiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Linh linh tiếng nước chảy ve ve.
② Linh nhiên tiếng gió thoảng qua (thổi vèo).
③ Cùng một nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Êm dịu, nhẹ nhàng: Gió mát;
② (thanh) (Tiếng nước chảy) ve ve;
③ Như (bộ );
④ [Líng] (Họ) Linh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhẹ nhàng phất phơ — Dáng nước trong.

Từ ghép 1

túc
sù ㄙㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sớm
2. ngày xưa, cũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi sáng, ngày. ◎ Như: "túc dạ duy niệm" ngày đêm suy nghĩ.
2. (Phó) Sớm. ◇ Lí Mật : "Thần dĩ hiểm hấn, túc tao mẫn hung" , (Trần tình biểu ) Thần số kiếp gian nan, sớm gặp tang tóc.
3. (Tính) Cũ, từ lâu, vốn có. ◎ Như: "túc nguyện" nguyện vọng ấp ủ từ lâu, "túc chí" chí hướng hằng đeo đuổi. ◇ Nguyễn Trãi : "Loạn hậu phùng nhân phi túc tích" (Thu dạ khách cảm ) Sau cơn li loạn, người gặp không ai là kẻ quen biết cũ.
4. (Tính) Lão luyện, lão thành. ◎ Như: "túc nho" bậc nhà nho lão thành, học giả lão luyện.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm.
② Ngày xưa.
③ Cũ.
④ Kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sớm: Thức khuya dậy sớm; Sớm gặp điều bất hạnh (Lí Mật: Trần tình biểu);
② Cũ, từ xưa, vốn có, có từ lâu: Nguyện vọng ấp ủ từ lâu; Chí hướng hằng đeo đuổi;
③ Kính cẩn, nghiêm túc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sớm — Đã có từ trước — Vẻ nghiêm trang kính cẩn. Td: Nghiêm túc.

Từ ghép 5

câu
jū ㄐㄩ, jù ㄐㄩˋ

câu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa non
2. khoẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt, tuấn mã. ◎ Như: "thiên lí câu" ngựa chạy nghìn dặm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố kiến liễu thử mã, đại hỉ, tạ Túc viết: Huynh tứ thử lương câu, tương hà dĩ vi báo?" , , : , (Đệ tam hồi) (Lã) Bố trông thấy con ngựa đó (Xích Thố), mừng lắm, cảm tạ (Lí) Túc rằng: Anh cho con ngựa hay như thế, biết lấy gì đáp lại?
2. (Danh) Thú còn non. ◎ Như: "mã câu tử" ngựa con, "lư câu tử" lừa con. ◇ Vương Vũ Xưng : "Chân kì lân chi câu, phượng hoàng chi sồ dã" , (Thần đồng ... liên cú tự ...) Đúng là con nhỏ của kì lân, chim non của phượng hoàng vậy.
3. (Danh) Họ "Câu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa hai tuổi gọi là câu. Phàm ngựa còn non còn khoẻ đều gọi là câu cả. Vì thế khen các con em có tài khí hơn người gọi là thiên lí câu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa hai tuổi, ngựa khỏe;
② Con: Ngựa con, lừa con;
③ (Ngb) (Bóng) mặt trời: Bóng mặt trời chạy qua cửa sổ (thời gian đi quá nhanh); Thời gian trôi nhanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa trẻ, đang sung sức.

Từ ghép 6

thích, xúc
qī ㄑㄧ

thích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thương, xót
2. thân thích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thuộc. ◎ Như: "ngoại thích" họ ngoại, "cận thích" họ hàng gần, "viễn thích" họ hàng xa. ◇ Nguyễn Trãi : "Binh dư thân thích bán li linh" (Kí cữu Dịch Trai Trần công ) Sau cơn loạn lạc, họ hàng thân thích nửa phần li tán.
2. (Danh) Cái "thích", một loại khí giới ngày xưa, tức là "phủ" cái búa, cũng dùng để múa.
3. (Danh) Buồn rầu, bi ai. ◎ Như: ◎ Như: "hưu thích tương quan" mừng lo cùng quan hệ. ◇ Hàn Dũ : "Nhược Việt nhân thị Tần nhân chi phì tích, hốt yên bất gia hỉ thích ư kì tâm" , (Tránh thần luận ) Như người Việt nhìn người Tần béo hay gầy, thản nhiên chẳng thêm vui hay buồn trong lòng.
4. (Danh) Họ "Thích".
5. (Động) Thân gần. ◇ Thư Kinh : "Vị khả dĩ thích ngã tiên vương" (Kim đằng ) Chưa thể thân cận với vua trước của ta.
6. (Động) Giận dữ, phẫn nộ. ◇ Lễ Kí : "Uấn tư thích" (Đàn cung hạ ) Giận thì phẫn nộ.
7. (Tính) Cấp bách, kíp gấp. § Thông "xúc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thương, như ai thích chi dong cái dáng thương xót.
② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan mừng lo cùng quan hệ.
③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích .
④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh.
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn rầu, lo lắng (như , bộ ): Lo đau đáu;
② Xấu hổ, hổ thẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân thích, bà con: Thân bằng; Họ ngoại;
② Buồn, lo, thương xót: Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. [xiuqi xiang guan]; Dáng vẻ thương xót;
③ Thân thích (bên họ ngoại): Ngoại thích;
④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí);
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc;
⑥ [Qi] (Họ) Thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ hàng bên ngoại, bên mẹ — Buồn. Lo.

Từ ghép 9

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau chóng. Td: Xúc tốc — Một âm khác là Thích. Xem Thích.
minh
méng ㄇㄥˊ, mèng ㄇㄥˋ, míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. uống máu thề
2. liên minh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thề. ◇ Sử Kí : "Dữ kì mẫu quyết, niết tí nhi minh viết: Khởi bất vi khanh tướng, bất phục nhập Vệ" , : , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Từ biệt mẹ, cắn vào cánh tay mà thề: Khởi này không làm khanh tướng thì không trở về nước Vệ nữa.
2. (Danh) Lời thề ước. ◇ Nguyễn Du : "Trúc thạch đa tàm phụ nhĩ minh" (Tống nhân ) Rất thẹn cùng trúc đá vì ta đã phụ lời thề.
3. (Danh) Một thể văn ngày xưa, bài từ ghi lời thề ước.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh ở Mông Cổ , gồm một số bộ lạc họp lại.
5. (Tính) Có quan hệ tín ước. ◎ Như: "đồng minh quốc" nước đồng minh.
6. Một âm là "mạnh". (Danh) "Mạnh Tân" : tên khác của huyện "Mạnh Tân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh .
② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng minh, liên minh: Công nông liên minh; Hiệp ước đồng minh;
② Kết nghĩa (anh em);
③ Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem [míng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thề. Xem [méng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thề ước. Td: Đồng minh ( cùng thề với nhau, chỉ các quốc gia liên kết, thề giúp đỡ nhau ).

Từ ghép 19

quắc
jué ㄐㄩㄝˊ

quắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ, nhớn nhác

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sợ, nhớn nhác. ◎ Như: "quắc nhiên" kinh sợ. § Xem nghĩa khác sau đây.
2. (Phó) "Quắc nhiên" vội vàng, cấp tốc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du văn ngôn đại hỉ, quắc nhiên nhi khởi. Tiện truyền lệnh sai ngũ bách tinh tráng quân sĩ, vãng Nam Bình san trúc đàn" , . 便, (Đệ tứ thập cửu hồi) (Chu) Du nghe nói mừng lắm, vội vàng đứng dậy, liền ra lệnh sai năm trăm quân khỏe mạnh đến núi Nam Bình đắp đàn.
3. (Danh) Họ "Quắc".

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, nhớn nhơ nhớn nhác.
② Quắc thước khỏe mạnh, người già mà sức vóc tinh thần còn khỏe mạnh gọi là quắc thước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sợ, nhớn nhác;
② 【】quắc thước [juéshuò] (văn) Khỏe mạnh, quắc thước: Ông lão quắc thước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thật nhanh. Liếc qua.

Từ ghép 2

thư
shū ㄕㄨ, yù ㄩˋ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giãn, duỗi
2. từ từ, chậm rãi, thong thả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Duỗi ra, giãn. ◎ Như: "thư thủ thư cước" giãn tay giãn chân.
2. (Động) Làm cho vợi, làm cho hả. ◎ Như: "thư hoài" làm cho thanh thản hả hê nỗi lòng. ◇ Tư Mã Thiên : "Thối nhi luận thư sách, dĩ thư kì phẫn" 退, (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Lui về mà trứ thư lập ngôn (viết ra sách), để vợi lòng phẫn uất của mình.
3. (Tính) Thích ý, khoan khoái. ◎ Như: "thư phục" dễ chịu, "thư sướng" thoải mái. ◇ Nguyễn Du : "Đa bệnh đa sầu khí bất thư" (Ngọa bệnh ) Nhiều bệnh nhiều sầu, tâm thần không thư thái.
4. (Tính) Thong dong, chậm rãi. ◎ Như: "thư hoãn" ung dung, "thư trì" chậm rãi.
5. (Danh) Họ "Thư".

Từ điển Thiều Chửu

① Thư thái, thư sướng.
② Thư thả.
③ Duỗi ra, mở ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: Mở mặt mở mày;
② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: Dễ chịu, khoan khoái;
③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: Chậm rãi, khoan thai; Chậm rãi, ung dung;
④ [Shu] (Họ) Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duỗi ra ( trái với co vào ) — Chậm rãi, nhàn hạ — Khoan khoái. Khoẻ khoắn.

Từ ghép 5

mai
méi ㄇㄟˊ

mai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây, quả, trái
2. cái núm quả chuông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây. ◇ Thi Kinh : "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" , (Chu nam , Nhữ phần ) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
2. (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇ Âu Dương Tu : "Hàm mai tật tẩu" (Thu thanh phú ) Ngậm tăm mà chạy mau.
3. (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
4. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎ Như: "nhất mai đồng bản" một đồng tiền, "lưỡng mai bưu phiếu" hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎ Như: "nhất mai tạc đạn" một trái tạc đạn, "lưỡng mai hỏa tiễn" hai tên lửa.
5. (Danh) Họ "Mai".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái quả, gốc cây, như tảo nhất mai một quả táo. Mai bốc công thần nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc là bởi đó.
② Hàm mai ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được.
③ Cái vú chuông, cái vấu chuông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Cái, tấm, quả, gốc, cây, con ... (gần giống với chữ ): Hai con tem; Hai tên lửa; Ba tấm huân chương; Không sao kể xiết;
② (văn) Hàm thiếc ngựa: Ngậm hàm thiết (để không gây tiếng động trong lúc hành quân thời xưa);
③ (văn) Cái núm chuông;
④ [Méi] (Họ) Mai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân cây — Tấm thẻ — Chiếc. Cái. Tiếng dùng để đếm đồ vật.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.