Từ điển trích dẫn

1. Đáy nước mò kim. Tỉ dụ làm việc gì rất khó hoàn thành. § Cũng nói "đại hải lao châm" .

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc ban đêm. ◇ Hậu Hán Thư : "Cựu chế cấm dân dạ tác, dĩ phòng hỏa tai" , (Liêm Phạm truyện ) Chế độ xưa cấm dân làm việc ban đêm, để phòng ngừa hỏa hoạn.
2. Chợ đêm. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Vãn phạn quá liễu, an bài Triệu Chánh tại khách phòng lí thụy, Hầu Hưng phu phụ tại môn tiền tố dạ tác" , , (Quyển tam thập lục, Tống tứ công đại náo cấm hồn trương ) Ăn tối xong, thu xếp cho Triệu Chánh ở phòng khách ngủ, vợ chồng Hầu Hưng bán chợ đêm trước cửa nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc ban đêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng la hét.

Từ điển trích dẫn

1. Phép tính phần trăm. § Thí dụ: 1∕5 tính thành 20%.

Từ điển trích dẫn

1. Phồn vinh hoa lệ hư huyễn không thật. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Phù danh thân hậu hữu thùy tri? Vạn sự không hoa du hí" ? (Quyển nhất, Tương hưng ca trùng hội trân châu sam ) Danh hão sau này nào ai biết? Muôn sự phồn vinh hoa lệ chỉ là trò đùa hư huyễn mà thôi.

Từ điển trích dẫn

1. Vị ngọt và vị đắng. ◇ Tuân Tử : "Khẩu biện toan hàm cam khổ, tị biện phân phương tinh tao" , (Vinh nhục ).
2. Tỉ dụ hoàn cảnh tốt đẹp và hoàn cảnh gian khổ. ◇ Sử Kí : "Yên vương điếu tử vấn cô, dữ bách tính đồng cam khổ" , (Yên Triệu Công thế gia ).
3. Khốn khổ, gian khổ. ◇ Lí Ngư : "Thí vấn thị thục di an lạc? Thục phân cam khổ? Thùy dữ thê hoàng?" (Thận loan giao thận loan giao, bi khống ? ? ? (Thận loan giao , Bi khống ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu đựng nỗi khổ — Ngọt và đắng. Chỉ nỗi vui buồn sướng khổ ở đời. Chẳng hạn khổ tận cam lai ( đắng hết thì ngọt lại, ý nói hết khổ tới sướng ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngày hè. ◇ Mạnh Tử : "Đông nhật tắc ẩm thang, hạ nhật tắc ẩm thủy" , (Cáo tử thượng ).
2. Ban ngày mùa hè. ◇ Tạ Linh Vận : "Bất oán thu tịch trường, Thường khổ hạ nhật đoản" , (Đạo lộ ức san trung ).
3. Mặt trời mùa hè. ◇ Dữu Tín : "Phi hạ nhật nhi khả úy, Dị thu thiên nhi khả bi" , (Tiểu viên phú ).
4. Tỉ dụ thái độ nghiêm khắc. ◇ Tả truyện : "Triệu Thuẫn, hạ nhật chi nhật dã" , (Văn Công thất niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mùa hè.

Từ điển trích dẫn

1. Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇ Tây du kí 西: "Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai" : , (Đệ ngũ thập nhị hồi).
2. Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là "hợp chưởng" . Thí dụ trong hai câu "Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian" , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhất), hai chữ "triêu" và "trú" bị "hợp chưởng".
3. Gặp gỡ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng?" , (Kim liên kí , Môi hợp ).
4. Phù hợp nhau. ◇ Lí Ngư : "Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng" (Liên hương bạn , Thiến môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chắp tay lại.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ham muốn như sông nước, làm cho người ta chìm đắm trong đó. ◇ Trương Quân Phòng : "Dục đắc khổ hải khuynh, Đương sử ái hà kiệt" , 使 (Vân cấp thất thiêm ).
2. Hình dung ái tình thâm hậu vĩnh cửu, như sông nước không bao giờ ngừng. ◎ Như: "chúc nhĩ môn vĩnh dục ái hà" .
3. Tên sông, ở thành phố "Cao Hùng" . Sau đổi tên là "Nhân Ái hà" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sông yêu, chỉ tình yêu lai láng như sông nước.

Từ điển trích dẫn

1. Đem ra từ lò nướng, ra lò. ◎ Như: "giá thị cương xuất lô đích miến bao, cản khoái sấn nhiệt cật ba!" , .
2. Tỉ dụ vừa mới làm ra. ◇ Hoàng Cốc Liễu : "Hoa Kiều báo, Công Thương báo! Tiên sanh mãi nhất phần xuất lô tân văn lạp!" , ! ! (Hà Cầu truyện , Mã lộ tuyệt kĩ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.