Từ điển trích dẫn

1. Xoay về phía mặt trời. ◇ Phan Nhạc : "Nhương hà y âm, Thì hoắc hướng dương" , (Nhàn cư phú ).
2. Tỉ dụ đội ơn. ◇ Tăng Củng : "Thảo mão chi chất, sử toại ư hướng dương; Thục thủy chi hoan, hứa thân ư phản bộ" , 使; , (Minh châu đáo nhậm tạ lưỡng phủ khải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay về phía mặt trời — Tên loài hoa xoay theo mặt trời, lúc nào cũng ngó về mặt trời. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hướng dương lòng thiếp như hoa «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi vị tướng ở trong lúc đánh giặc.

Từ điển trích dẫn

1. Bộ chỉ huy tối cao của quân đội thời chiến tranh.
2. Tỉ dụ cơ quan cầm đầu sách động của một sự vật nào đó. ◎ Như: "nhật tiền cảnh phương ư mỗ đại lâu địa hạ thất, tra hoạch cai phạm tội tập đoàn đích đại bổn doanh" , hôm qua cảnh sát ở nhà hầm đại lâu đó, bắt được toàn bộ bọn đầu não của đám tội phạm.

đồng đồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Um tùm, rậm rạp. ◇ Nguyễn Trãi : "Nham trung hữu tùng, Vạn cái thúy đồng đồng" , (Côn sơn ca ) Trong núi có thông, Muôn chiếc lọng biếc um tùm.
2. Cây trơ trụi không có cành lá. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Kim niên ảo đô tận, Ngốc chu lập đồng đồng" , 禿 (Dương Công Uẩn chi hoa đình tể ) Năm nay ngắt bẻ hết, Cây trụi đứng trơ cành.
3. Nhẵn thín, trơn bóng, mượt mà. ◇ Cao Dụ : "Thì dân ca chi viết: Nhất xích hội, hảo đồng đồng" : , (Hoài Nam Tử tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng trung thành tới cùng của bề tôi đối với vua, như chó ngựa báo đáp chủ nhân. ◇ Hán Thư : "Thần thường hữu cẩu mã chi tâm, kim bệnh, lực bất năng nhậm quận sự" , , (Cấp Ảm truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quốc gia ở đảo, ở giữa biển ( thí dụ Anh quốc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy đuôi chó mà nối vào lông điêu, tiếng khiêm nhường, chỉ sự nối không xứng đáng, sự họa thơ người khác vv….

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa các quan hầu cận vua lấy đuôi con điêu để trang sức trên mũ. Nhậm dụng chức quan quá lạm, đuôi điêu không đủ, lấy đuôi chó thay vào. Sau dùng "cẩu vĩ tục điêu" để chế giễu việc phong tước quá lạm. ◇ Tôn Quang Hiến : "Loạn li dĩ lai, quan tước quá lạm, phong vương tác phụ, cẩu vĩ tục điêu" , , , (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển thập bát ).
2. Tỉ dụ lấy cái kém nối theo cái tốt, trước sau không tương xứng. § Thường dùng về tác phẩm văn học nghệ thuật. ◇ Hồ Thích : "(Kim) Thánh Thán đoán định "Thủy hử" chỉ hữu thất thập hồi, nhi mạ La Quán Trung vi cẩu vĩ tục điêu" , (Thủy hử truyện khảo chứng , Tứ ).

Từ điển trích dẫn

1. Lên đài cao hoặc vũ đài. ◎ Như: "đăng đài lĩnh tưởng" lên đài lĩnh giải thưởng, "đăng đài tác tú" lên vũ đài biểu diễn.
2. Thời nhà Hán gọi Thượng thư, Ngự sử, Yết giả là Tam đài. Sau cũng gọi là Tam công. Vì thế lên tới chức vị Tam công gọi là "đăng đài" . Cũng phiếm chỉ sung nhậm chức quan cao.
3. Tỉ dụ lên vũ đài chính trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên chỗ cao để diễn trò hoặc nói chuyện.

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ vũ khí.
2. Tỉ dụ việc binh, chiến tranh. ◇ Luận Ngữ : "Bang phân băng li tích nhi bất năng thủ dã, nhi mưu động can qua ư bang nội" , (Quý thị ) Nước chia rẽ lìa tan mà không biết bảo vệ, lại mưu toan gây chiến tranh trong nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lá chắn và cái mác, hai thứ binh khí thời xưa. Chỉ tình trạng chiến tranh.

Từ điển trích dẫn

1. Tật của mắt, chỉ nhìn được gần.
2. Tỉ dụ thiển cận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn gần. Một bệnh của mắt, chỉ nhìn được gần.

Từ điển trích dẫn

1. Đời Xuân Thu, Tề Hoàn Công có một người thợ chuyên làm bánh xe rất tinh xảo. Ông ta trong lòng có kĩ thuật cao siêu, nhưng không thể nào dùng ngôn ngữ biểu đạt hoàn toàn truyền lại cho con cháu. Cho nên lên bảy mươi tuổi mà vẫn phải đẽo bánh xe. Điển cố: "Trang Tử" Nam Hoa Kinh, "Thiên đạo" . Tỉ dụ người có tài nghệ thuần thục hoặc kinh nghiệm phong phú. § Cũng nói là: "chước luân lão thủ" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.