cô, oa
gū ㄍㄨ, guā ㄍㄨㄚ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trẻ con khóc. Cũng nói là Cô cô.

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng trẻ khóc

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Oa oa" oe oe (tiếng trẻ con khóc). ◇ Liêu trai chí dị : "Khanh bất niệm oa oa giả da?" (Thư si ) Em không nghĩ đến đứa bé (còn khóc oe oe) sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Oa oa oe oe, tiếng trẻ con khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than khóc;
② 【】oa oa [gugu] (văn) Oa oa, oe oe (tiếng trẻ khóc): Khóc oa oa, khóc oe oe. Xem [guagua]. Xem [gua], [guă].

Từ điển Trần Văn Chánh

】lạp oa nhi [laguăr] Tán chuyện, nói chuyện phiếm. Xem [gu], [gua].

Từ điển Trần Văn Chánh

】oa oa [guagua] (thanh) Kêu ộp ộp (ếch nhái), kêu cạc cạc (vịt), kêu ang ác (quạ). Xem [gugu]. Xem [gu], [guă].
nghiễn, nghiện
yàn ㄧㄢˋ

nghiễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Luận tội, kết tội — Nói thẳng.

nghiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghị tội, luận tội, kết án

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghị tội, luận tội. ◎ Như: "định nghiện" kết thành án. ◇ Liêu trai chí dị : "Viện tiếp ngự phê, đại hãi, phục đề cung nghiện" , , (Thành tiên ) (Quan) viện (tư pháp) nhận được lời phê chuẩn của vua, sợ hãi lắm, đích thân xét lại án tội.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghị tội, luận tội, chuyển án lên tòa trên, kết thành án rồi gọi là định nghiện .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xét tội, luận tội, nghị tội: Định tội.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ một thứ đồng (kim loại) màu vàng. Nay thường chỉ hợp kim của kẽm và đồng. ◇ Thần dị kinh : "Tây bắc hữu cung, hoàng đồng vi tường, đề viết địa hoàng chi cung" 西, , (Trung hoang kinh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất thau, tức đồng pha kẽm.

Từ điển trích dẫn

1. Gai đâm vào tay. Tỉ dụ sự tình khó xử. ◇ Sa Đinh : "La Đôn Ngọc giác đắc một nhất thung bất dong dị, tựu chỉ giá kiện đa thiểu hữu điểm cức thủ" , (Hoàn hương kí , Cửu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tay như gai đâm, chỉ công việc khó khăn.

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc cùng nhau. ◇ Lưu Cơ : "Đa nghi chi nhân bất khả dữ cộng sự" (Úc li tử , Ngu phu ) Người đa nghi không thể làm việc cùng nhau.
2. Cộng đồng nghị sự. ◇ Hán Thư : "Hựu đa dữ đại thần cộng sự" (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Lại thường cùng các đại thần nghị sự.
3. Chỉ vợ chồng sinh sống với nhau. ◇ Nhậm Phưởng : "Nghĩa nãi thượng sàng, vị phụ viết: Dữ khanh cộng sự tuy thiển, nhiên tình tương trọng" , : , (Thuật dị, Chu Nghĩa ) Nghĩa bèn lên giường, nói với vợ rằng: Cùng em chung sống tuy chưa bao lâu, nhưng tình nghĩa đã nặng.
4. Đặc chỉ nam nữ ở chung với nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc chung với nhau. Cùng làm chung một việc.
oản, uyển
wǎn ㄨㄢˇ

oản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếc hận. ◎ Như: "oản tích" tiếc hận. ◇ Liêu trai chí dị : "Trướng oản bất dĩ" (Hương Ngọc ) Buồn bã thương tiếc khôn nguôi.
2. (Động) Kinh hãi.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "uyển".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau tiếc, ân hận.【】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...;
② Hãi hùng, kinh quái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi mà giận dữ.

uyển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đau tiếc, ân hận
2. hãi hùng, ghê sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếc hận. ◎ Như: "oản tích" tiếc hận. ◇ Liêu trai chí dị : "Trướng oản bất dĩ" (Hương Ngọc ) Buồn bã thương tiếc khôn nguôi.
2. (Động) Kinh hãi.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "uyển".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau tiếc, ân hận.【】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...;
② Hãi hùng, kinh quái.
mấn, tấn
bìn ㄅㄧㄣˋ

mấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là "mấn". ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị : Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tóc mai: Đôi tóc mai. Cv.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc mai ( ở hai bên thái dương ).

Từ ghép 1

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là "mấn". ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị : Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
tỳ, tỷ
pí ㄆㄧˊ, pǐ ㄆㄧˇ

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】tì tuy [písui]
① (văn) Người con gái xấu;
② Dung mạo xấu xí.

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chia rẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia lìa, phân li. ◎ Như: "tỉ li" chia lìa. ◇ Thi Kinh : "Hữu nữ tỉ li, Xuyết kì khấp hĩ" , (Vương phong , Trung cốc hữu thôi ) Có người vợ bị chia lìa, Sụt sùi khóc lóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lìa rẽ, như tỉ li lìa rẽ (vợ chồng li dị nhau).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lìa rẽ, phân li, chia lìa;
② 【】tỉ li [pêlí] Vợ bị chồng bỏ: Có người vợ bị chồng bỏ rơi (Thi Kinh);
③ Phân biệt, khu biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng ta — Khác.

Từ điển trích dẫn

1. Lo liệu, quản lí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả cấp sai nhân đáo bỉ thủ ngự thành trì, tịnh liệu lí táng sự" , (Đệ ngũ tam hồi) Hãy gấp sai người sang đó coi giữ thành trì và lo liệu việc tang.
2. Món ăn. ◎ Như: "Nhật Bổn liệu lí dĩ tinh trí văn danh" .
3. Coi sóc, trông nom, chiếu cố. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nhữ nhược vi tuyển quan, đương hảo liệu lí thử nhân" , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ).
4. Làm cho khổ sở, bức bách, chiết ma. ◇ Bạch Cư Dị : "Nhãn hôn cửu bị thư liệu lí, Phế khát đa nhân tửu tổn thương" , (Đối kính ngẫu ngâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp đặt công việc.

Từ điển trích dẫn

1. Kì quái, làm cho kinh dị. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Kinh Công phần hương tống Phật, hốt nhiên hôn đảo ư bái chiên chi thượng, tả hữu hô hoán bất tỉnh. Đáo ngũ canh, như mộng sơ giác, khẩu trung đạo: Sá dị! Sá dị!" , , . , , : ! ! (Ảo tướng công ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngạc nhiên, lấy làm lạ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.