Từ điển trích dẫn

1. Nhờn láo, không giữ phép tắc. ◇ Lí Mật : "Thần cụ biểu văn, từ bất tựu chức, chiếu thư thiết tuấn, trách thần bô mạn" , , , (Trần tình biểu ) Thần đã hai lần dâng biểu, từ tạ không tựu chức; chiếu thư nghiêm gấp, trách thần không tuân theo phép tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn khách, không tuân lệnh trên.

bột phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

thịnh vượng, phát đạt

Từ điển trích dẫn

1. Phát sinh mạnh mẽ. ◇ Liêu trai chí dị : "Điền sổ mẫu tất chủng cốc, kí nhi hựu hạn, kiều thục bán tử, thôi cốc vô dạng, hậu đắc vũ bột phát, kì phong bội yên" , , , , , (Tiền bốc vu ) Vài mẫu ruộng trồng toàn lúa cốc, nhưng lại bị khô hạn, mạch và đậu chết mất nửa, chỉ có cốc không sao cả, sau gặp mưa tốt nhiều, nên thu hoạch được gấp đôi.
2. Bỗng nhiên bùng lên, bùng nổ. ◇ Lí Chí : "Trung nghĩa bột phát tại thiên địa gian" (Sử cương bình yếu , Đường kỉ , Đức Tông hoàng đế ) Trung nghĩa bỗng nhiên bùng lên ở trong trời đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xảy ra thình lình và mạnh mẽ.

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình nhẫn nại, biết chịu đựng.
2. Tính tình chậm chạp, làm việc không sốt sắng. ◇ Thủy hử truyện : "Đô thị nhĩ giá bàn mạn tính đích nhân, thử tống liễu yêm Sử gia huynh đệ" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Mấy người cứ dùng dằng chậm chạp như vậy, thật là bỏ mạng chú em nhà họ Sử rồi.
3. Chậm, chậm chạp. ◎ Như: "mạn tính độc dược" thuốc độc có tác dụng chậm.

Từ điển trích dẫn

1. Truy cầu tiếng tốt. ◇ Nhan thị gia huấn : "Vong danh giả, thể đạo hợp đức, hưởng quỷ thần chi phúc hựu, phi sở cầu danh dã" , , , (Danh thật ).
2. Mưu cầu công danh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mong mỏi được làm quan, ham tiếng tăm.

Từ điển trích dẫn

1. Điều ghi nhớ (trong lòng, trong đầu óc). ◎ Như: "na thị tam thập niên tiền đích vãng sự liễu, như kim kí ức mô hồ" , .
2. (Tâm lí học) Trí nhớ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhớ rõ việc đã qua.

Từ điển trích dẫn

1. Đi chơi không làm việc đàng hoàng gì cả. § Cũng viết là "du đãng" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tha nhược khẳng tập vũ nghệ, tiện thị hữu chí chi nhân; kim chuyên vụ du đãng, vô sở bất vi, lão phu sở ưu nhĩ" , 便; , , (Đệ nhị bát hồi) Nó như mà chịu luyện tập võ nghệ, thì là người có chí; nhưng nay chỉ dông dài lêu lổng, bởi thế lão phu rất lấy làm lo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi thôi. Đừng làm nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Suy cho cùng, rốt cuộc. ☆ Tương tự: "đáo để" , "cứu cánh" , "chung quy" , "chung cứu" , "chung ư" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ dữ Trương Tam đáo để hữu thập ma cừu khích? Tất cánh thị như hà tử đích? Thật cung thượng lai" ? ? (Đệ bát thập lục hồi) Mày cùng Trương Tam rốt cuộc có hiềm thù gì không? Sau cùng tại sao nó chết? Cứ khai thật đi.
2. Chắc hẳn, có lẽ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu" : , (Quyển nhị ngũ).
3. Xong, hết. ◇ Vương Sung : "Bần vô thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh" , , (Luận hành , Lượng tri ) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối cùng, sau hết.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một cung điệu từ khúc trong "lục cung" .
2. Tục gọi hoàng hậu là "chánh cung nương nương" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thần nữ dữ bệ hạ vi quý nhân, đại hiền đại hiếu, nghi cư chánh cung" , , (Đệ lục thập lục hồi) Con gái tôi đã vào cung hầu bệ hạ làm quý nhân, hiền hậu hiếu thảo, nên lập làm hoàng hậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tòa nhà chủ yếu nơi vua ở — Chỉ vợ chính thức của vua. Còn gọi là Chính cung hoàng hậu.

mông lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

mơ màng, lờ mờ, lúc mặt trời sắp lặn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc mặt trăng mờ lặn, mờ tối.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh trăng mờ tối. ◎ Như: "nguyệt mông lông" trăng mờ.
2. Không rõ, mơ hồ. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung mông lông địa kiến cá quan nhân bối xoa trước thủ, hành tương xuất lai" , (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung loáng thoáng thấy một vị quan nhân chắp tay sau lưng đi lại.
3. Hồ đồ. ◇ Tây du kí 西: "Ngã lão tôn siêu xuất tam giới chi ngoại, bất tại ngũ hành chi trung, bất phục tha quản hạt, chẩm ma mông lông, hựu cảm lai câu ngã?" , , , (Đệ tam hồi) Lão tôn này đã vượt ra ngoài ba cõi, không còn thuộc trong ngũ hành, không còn ở trong vòng cai quản của hắn ta (chỉ Diêm Vương) nữa, tại sao lại hồ đồ dám tới bắt ta?
4. ☆ Tương tự: "hoàng hôn" .
5. ★ Tương phản: "minh lãng" , "minh hiển" , "kiểu khiết" , "thanh tích" , "thanh sở" , "trừng huy" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.