Từ điển trích dẫn

1. Danh y thời Xuân Thu Chiến Quốc, họ tên là "Tần Việt Nhân" .
2. Tên một danh y thời Hoàng đế, thượng cổ Trung Hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một danh y thời Hoàng đế, thượng cổ Trung Hoa — Hiệu của Trần Việt Nhân, người đất Mạc thời Chiến quốc, học thuốc với Trường Tang Quân, nổi tiếng thần y. Người đời tặng hiệu là Biển Thước. Chữ Biển cũng viết là .

bích lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành lũy, tường ngăn, rào cản

Từ điển trích dẫn

1. Tường thành đắp xung quanh trại quân.
2. Mượn chỉ chiến tranh. ◇ Trác Nhĩ Kham : "Kỉ niên vô bích lũy" (Chiêu bảo san ) Mấy năm không chinh chiến.
3. Tỉ dụ sự vật ngăn che giới hạn. ◎ Như: "bích lũy sâm nghiêm" tường lũy kín chặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tường thành đắp xung quanh trại quân thời xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Khoảng cách bằng một trăm bước. Ngày xưa thường dùng làm tiêu chuẩn khoảng cách bắn tên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo dục quan vũ quan bỉ thí cung tiễn, nãi sử cận thị tương Tây Xuyên hồng cẩm chiến bào nhất lĩnh, quải ư thùy dương chi thượng, hạ thiết nhất tiễn đóa, dĩ bách bộ vi giới" , 使西, , , (Đệ ngũ thập lục hồi) Tào Tháo muốn xem các võ quan thi cung tên, bèn sai người hầu cận mang một chiếc chiến bào treo trên cành liễu, ở dưới dựng một cái bia, lấy khoảng cách bằng một trăm bước làm mốc.

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều lần đánh trận. ◇ Vương An Thạch : "Bách chiến bì lao tráng sĩ ai, Trung nguyên nhất bại thế nan hồi" , (Ô giang đình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau trăm trận. Chỉ công lao và tài xông pha trận mạc.

bất hợp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không phù hợp

Từ điển trích dẫn

1. Trái, không phù hợp. ◎ Như: "bất hợp nguyên lí" .
2. Không đúng.
3. Bất hòa.
4. Không ngừng, không thôi.
5. Không thể. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại : "Đại vương hưu binh bãi chiến, bất hợp phạt Trụ" , (Quyển hạ) Đại vương thôi binh ngưng chiến, không thể đánh Trụ được.

nội chiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

nội chiến

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là một loại kiến trúc dùng làm kỉ niệm chiến thắng vào thời La Mã cổ cho tới thời quân chủ ở Âu châu. Sau cũng phiếm chỉ cổng xây cất lên để kỉ niệm chiến công.

Từ điển trích dẫn

1. Đem sức ra mà làm ruộng. ◇ Chiến quốc sách : "Thiện giáp lệ binh, sức xa kị tập trì xạ, lực điền tích túc" , , (Triệu sách nhị ) Chỉnh đốn giáp binh, sửa sang chiến xa, luyện tập kị xạ, gắng sức cày ruộng, trữ lúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem sức ra mà làm ruộng.

an lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

an lạc, yên vui

Từ điển trích dẫn

1. Yên vui. ◇ Sử Kí : "Dĩ chư hầu vi quận huyện, nhân nhân tự an lạc, vô chiến tranh chi hoạn, truyền chi vạn thế" , , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Đặt chư hầu thành quận huyện, nhân dân được yên vui, không lo sợ chiến tranh, truyền đến muôn đời.
2. Làm cho an ổn yên vui. ◇ Đổng Trọng Thư : "Cố kì đức túc dĩ an lạc dân giả, thiên dữ chi; kì ác túc dĩ tặc hại dân giả, thiên đoạt chi" , ; , (Xuân thu phồn lộ ) Cho nên đức đủ để làm cho dân yên vui, thì trời ban cho; nếu xấu ác đó làm hại dân, thì trời đoạt lấy.
3. Bình yên mạnh khỏe. ◇ Băng Tâm : "Chúc nhĩ môn an lạc" (Kí tiểu độc giả , Thập cửu) Chúc các bạn bình yên mạnh khỏe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn vui vẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phòng của đàn bà con gái trong nhà. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tiện từ khuê khổn tòng chinh chiến «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Giã nhà đeo bức chiến bào « — Buồng the, con gái nhà nền nếp, cũng như Khuê các . » Tủi mình khuê khổn liều mình tinh triên « ( Nhị độ mai ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.