chỉnh chỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

toàn bộ, tất cả, hết thảy

Từ điển trích dẫn

1. Suốt, cả, trọn. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hậu lai thử nhân chỉnh chỉnh hoạt đáo cửu thập nhất tuế, vô tật nhi chung" , (Quyển thập lục).
2. Chỉnh tề nghiêm cẩn. ◇ Lương Khải Siêu : "Nguyên án khu phân cửu niên, bài liệt chỉnh chỉnh, nhất nhược ư thứ đệ trật tự chi gian, kỉ kinh thẩm thận nhi hậu phát giả" , , , (Lập hiến phái , Nhị).
3. Ngay ngắn, tinh tế. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Chỉ kim tương đệ muội, Hi hí vãn dương xa, Hốt thư mãn song chỉ, Chỉnh chỉnh phục tà tà" , , 滿, (Thứ vận Trương Trọng Mưu quá bô trì tự trai ).
thứ
shù ㄕㄨˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tha thứ, thứ tội

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đừng bắt người phải chịu gọi là "thứ" . ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" : ? : ! , (Vệ Linh Công ) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ "thứ" chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
2. (Động) Tha cho người có lỗi, nguyên lượng. ◎ Như: "khoan thứ" rộng lòng tha cho. ◇ Thủy hử truyện : "Như vô hồng diệp, tiện thị nhữ đẳng hư vọng, quan phủ định hành trách phạt bất thứ" , 便, (Đệ thập tam hồi) Nếu không có lá đỏ (hái trên núi làm chứng cớ đã đi tới đó thi hành mệnh lệnh) tức là các ngươi đã dối trá, quan phủ sẽ trách phạt không tha.

Từ điển Thiều Chửu

Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đứng bắt người phải chịu gọi là thứ.
② Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tha thứ, khoan thứ: Dung thứ;
② Xin lỗi: Xin lỗi không tiếp đãi được;
③ (văn) Tính rộng lượng, sự thông cảm (với người khác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy bụng mình ra bụng người — Đem lòng mình để hiểu người khác mà không chấp nhất trách phạt gì. Td: Khoan thứ.

Từ ghép 2

man, mạn
mán ㄇㄢˊ, màn ㄇㄢˋ, wàn ㄨㄢˋ

man

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎ Như: "mạn diên" lan rộng.
3. Một âm là "man". ◎ Như: "man tinh" cây su hào. § Còn gọi là "đại đầu giới" , "đại đầu thái" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】man tinh [mánjing]
① (thực) Củ cải;
② Cây cải củ Xem [màn], [wàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đọt của cây leo, cây leo Xem [mán], [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về thứ cây leo ).

Từ ghép 6

mạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lan rộng
2. cây cỏ bò dưới mặt đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎ Như: "mạn diên" lan rộng.
3. Một âm là "man". ◎ Như: "man tinh" cây su hào. § Còn gọi là "đại đầu giới" , "đại đầu thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn.
② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên , làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây cỏ bò lan. 【】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất;
② Lan ra: Lan ra Xem [mán], [wàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về loại cây leo ) cũng đọc Mạn. Xem Mạn.

Từ ghép 1

ngâm nga

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngâm nga

Từ điển trích dẫn

1. Ngâm vịnh, đọc lên với giọng trầm bổng. ◇ Tống sử : "Độc thi chi pháp, tu tảo đãng hung thứ tịnh tận, nhiên hậu ngâm nga" , , (Quyển tứ tam bát, Hà Cơ truyện ) Phép đọc thơ, trước hãy quét sạch lòng cho thanh tịnh, sau đó ngâm nga …

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên với giọng trầm bổng. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Thơ Lí ngâm nga khi mở quyển, Đàn Nha tình tính lúc lần dây «.

Từ điển trích dẫn

1. Dễ thương cảm, nhiều cảm xúc.
2. Đa tạ, rất cảm ơn. ◇ Thủy hử truyện : "Tự tòng thứ phối Giang Châu, kinh quá chi thì, đa cảm Triều đầu lĩnh tịnh chúng hào kiệt khổ khổ tương lưu" , , (Đệ tứ thập nhất hồi) Từ khi bị đày ở Giang Châu, qua bao nhiêu lâu, rất cảm ơn được Triều đầu lĩnh và các hào kiệt đã cố nài giữ lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hay xúc động, nhiều mối nổi dậy trong lòngkhi đứng trước ngoại cảnh.
ba, bà
pá ㄆㄚˊ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gãi, cào
2. bò, leo, trèo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bò. ◎ Như: "ba xuất môn ngoại" bò ra ngoài cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Na hậu sanh ba tương khởi lai" (Đệ nhị hồi) Chàng trẻ (lồm cồm) bò trở dậy.
2. (Động) Leo, trèo, vin. ◎ Như: "ba thụ" trèo cây, "ba san" leo núi.
3. (Động) Nép, nằm ép mình xuống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thặng hạ Tình Văn nhất nhân tại ngoại gian ốc nội ba trước" (Đệ thất thập thất hồi) Chỉ còn một mình Tình Văn nằm mọp trong nhà ở phòng ngoài.
4. (Động) Gãi, cào. ◎ Như: "ba dưỡng" gãi ngứa, "ba bối" gãi lưng .
5. (Động) Đào lên, móc ra, bới ra. ◇ Liêu trai chí dị : "(Nữ) hựu bạt đầu thượng trâm, thứ thổ sổ thập hạ, hựu viết: Ba chi. Sanh hựu tòng chi. Tắc úng khẩu dĩ hiện" (), , : . . (Cát Cân ) (Nàng) lại rút chiếc trâm trên đầu, chọc vài mươi nhát xuống đất, rồi lại bảo: Đào lên. Sinh làm theo. Thì thấy lộ ra một cái miệng vò.
6. (Động) (Dùng bừa, cào) cào đất, ban đất cho bằng.
7. (Danh) Cái cào, cái bừa (dụng cụ nhà nông).

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi. Tục bảo bò cả chân cả tay là ba.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bò: Con sâu bò dưới đất;
② Trèo, leo, ngoi lên, trèo lên: Trèo cây; Tư tưởng ngoi lên (địa vị cao); Leo núi tuyết vượt đồng lầy; Trèo cao té nặng;
③ (văn) Gãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cào, gãi — Bò bằng hai tay hai chân.

Từ ghép 4

nhi, năng
ér ㄦˊ, néng ㄋㄥˊ

nhi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

Từ điển phổ thông

xe tang, xe đưa đám

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎ Như: "dư tri nhi vô tội dã" ta biết ngươi vô tội, "nhi ông" cha mày. ◇ Sử Kí : "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇ Sử Kí : "Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên" , , , ? (Nhiếp Chánh truyện ) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎ Như: "tòng kim nhi hậu" từ bây giờ đến về sau. ◇ Dịch Kinh : "Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo" (Hệ từ thượng ) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎ Như: "cơ trí nhi dũng cảm" cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇ Luận Ngữ : "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" , (Học nhi ) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như "tắc" , "tựu" . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật" , (Hệ từ hạ ) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇ Tuân Tử : "Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận" (Khuyến học ) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇ Luận Ngữ : "Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi" , (Vi chánh ) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇ Trang Tử : "Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?" , , (Thiên đạo ) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với "khởi" , "nan đạo" : chứ đâu, nào phải. ◇ Luận Ngữ : "Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai" , (Nhan Uyên ) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với "hề" , "bãi liễu" : thôi, thôi đi. ◇ Luận Ngữ : "Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi" ! ! (Vi tử ) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "tự nam nhi bắc" từ nam đến bắc, "tự tráng nhi lão" từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ "năng" . ◇ Chiến quốc sách : "Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?" (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Mày, như nhi ông cha mày.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại , dĩ nhi đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (lt) Và: Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ;
② Mà, mà còn: Không hẹn mà nên; Không lợi mà còn có hại nữa; Có tiếng mà không có miếng.【】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: ? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【 】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem ;【】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như ; 【】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: Trói lại rồi giết chết. 【 】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: Từ thu đến đông; Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như , bộ ): Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: Ông của mày; ? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: ! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với , bộ ): ? quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): ! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mà — Tiếng để chuyển ý — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhi.

Từ ghép 27

năng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tài năng (dùng như , bộ ): Đức hợp với ý muốn của vua một nước, tài năng (năng lực) tỏ được sự tin cậy cho người của một nước (Trang tử: Tiêu dao du).
siêu
chāo ㄔㄠ

siêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cung, cây cung

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dạng mở ra, buông lỏng dây cung. ◇ Thi Kinh : "Đồng cung siêu hề, Thụ ngôn tàng chi" , (Tiểu nhã , ) Cây cung đỏ đã mở dây, (Vua vừa nhận được) thì (trân trọng) đem cất giữ.
2. (Danh) Tên một thứ cung. ◇ Hàn Dũ : "Não chi già nhãn ngọa tráng sĩ, Đại siêu quải bích vô do loan" , (Tuyết hậu kí thôi nhị thập lục thừa công ). § Xem "não chi" : bệnh ở mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây cung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cung — Cánh cung bật thẳng ra.

Từ điển trích dẫn

1. Trong tang lễ cất tiếng khóc thương người chết.
2. Lo liệu tang sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Giả tả di chúc, lệnh thứ tử Lưu Tông vi Kinh Châu chi chủ, nhiên hậu cử ai báo tang" , , (Đệ tứ thập hồi) Viết tờ di chúc giả cho con thứ là Lưu Tông làm chủ Kinh Châu, xong rồi mới lo liệu báo tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất tiếng khóc người chết.

Từ điển trích dẫn

1. Biện biệt rõ ràng. ◇ Tây du kí 西: "Quả nhiên tảo đãng yêu phân, biện minh tà chánh, thứ báo nhĩ phụ vương dưỡng dục chi ân dã" , , (Đệ tam thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Biện chương .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.