jiū ㄐㄧㄡ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cù, cây si
2. treo rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây có cành cong và rủ xuống. ◇ Thi Kinh : "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Phía nam có cây cong rủ xuống, Dây sắn quấn vào.
2. (Động) Quấn quanh, ràng rịt, triền nhiễu.
3. (Động) Tìm kiếm, tham cầu.
4. (Danh) Họ "Cù".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cù (cây si).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây si;
② (văn) Cành rũ xuống;
③ (văn) Vướng, xoắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây lớn, có bóng mát. Cũng gọi là Cù mộc. Chỉ người vợ lớn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một cây cù một biết chen đường nào «.

Từ ghép 1

dịch
shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

dịch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu ngon, rượu nồng. ◇ Lương thư : "Si văn thiểm tảo, Phi thương phiếm dịch" , (Chiêu Minh thái tử truyện ) Bày văn chương mĩ lệ, Vung chén rượu ngon tràn.
2. (Động) Khao thưởng, ban thưởng rượu thịt. ◇ Sử Kí : "Bách lí chi nội, ngưu tửu nhật chí, dĩ hưởng sĩ đại phu dịch binh" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Trong vòng trăm dặm, hằng ngày, mổ bò khui rượu, thết đãi các nhân sĩ, khao thưởng quân lính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu đắng — Rượu ngon, nặng — Đãi rượu — Một âm là Thích.
luy
léi ㄌㄟˊ

luy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bò dài, bò lan ra
2. cái sọt đựng đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sọt đựng đất đời xưa. ◇ Hoài Nam Tử : "Vũ chi thì, thiên hạ đại thủy, Vũ thân chấp luy thùy, dĩ vi dân tiên" , , , (Yếu lược ) Thời vua Hạ Vũ, lụt lội khắp nơi, vua Vũ tự mình cầm sọt đựng đất, cuốc đào đất, làm trước cho dân. § Ghi chú: chữ "thùy" trong câu trên được hiểu theo thuyết cho rằng: "thùy" ở đây đúng ra là chữ "sáp" , tức là xẻng, cuốc, thuổng... dùng để đào đất.
2. (Động) Bò dài, bò lan. ◇ Tào Thực : "Chủng cát nam san hạ, Cát luy tự thành âm" , (Chủng cát thiên ) Trồng dây sắn dưới núi nam, Dây sắn bò lan thành bóng râm.
3. (Động) Vin, vịn. ◇ Lưu Hướng : "Cát lũy luy ư quế thụ hề" (Ưu khổ ) Dây sắn vin vào cây quế hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Bò dài, bò lan.
② Cái lồng đựng đất, cái sọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cỏ) bò lan;
② Sọt đựng đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sọt đựng đất. Như chữ Luy — Bò. Leo ( nói về loại cây leo ).
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bi thương

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bi thương. ◇ Tống Ngọc : "Tịnh diểu thu chi diêu dạ hề, tâm liễu lệ nhi hữu ai" , (Cửu biện ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bi thương. Xem (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn thảm, sầu thương.

Từ ghép 1

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

con nghé, con trâu non

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con bê, con nghé. ◎ Như: "sơ sinh chi độc bất úy hổ" bê con không sợ hổ. ◇ Hậu Hán Thư : "Lão ngưu để độc" (Dương Bưu truyện ) Bò già liếm con (nghĩa bóng: người ta thương yêu con mình).
2. (Danh) Phiếm chỉ bò. ◎ Như: "độc xa" xe bò.
3. (Danh) Họ "Độc".

Từ điển Thiều Chửu

① Con trâu nghé.
② Lão ngưu để độc (Hậu Hán thư ) trâu già liếm con, nói ví như người già yêu con.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con bê, con nghé: Bê con không sợ hổ; Trâu già liếm trâu con, (Ngb) người ta thương yêu con mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu con. Con nghé.
hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tường chợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường ở phố chợ. ◎ Như: "hoàn hội" chợ triền, chợ búa. ◇ Vương Thao : "Thiết tứ ư hoàn hội gian, trục thập nhất chi lợi" , (Yểu nương tái thế ) Mở tiệm buôn bán ở nơi thị tứ kiếm lời.

Từ điển Thiều Chửu

① Tường chợ. Như hoàn hội chợ triền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tường chợ. 【】hoàn hội [huánhuì] (cũ) Chợ, chợ búa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức thành xây quanh chợ — Chỉ nơi thị tứ.

Từ ghép 1

đế
dì ㄉㄧˋ

đế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đế đông ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đế đông" cầu vồng. § Cũng viết là "đế đông" . ◇ Thi Kinh : "Đế đông tại đông, Mạc chi cảm chỉ" , (Dung phong , Đế đông ) Cầu vồng ở phương đông, Không ai dám chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðế đông cầu vồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

】đế đông [dìdong] Cầu vồng. Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cầu vồng. Mống trời.

Từ ghép 1

tiên, tàn
jiān ㄐㄧㄢ

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhỏ nhặt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tiên tiên" : (1) Bé nhỏ, nhỏ nhặt. ◇ Liêu trai chí dị : "Tiên tiên vi vật, tưởng thái sử diệc đương vô sở dụng" , (Tiểu quan nhân ) Vật nhỏ mọn tưởng quan thái sử cũng chẳng dùng đến. (2) Tích tụ.
2. Một âm là "tàn". (Tính) § Thông "tàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiên tiên nhỏ nhặt.
② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: Rất ít ỏi;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiên tiên chi ý : Ý nhỏ hẹp nông cạn.

tàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tiên tiên" : (1) Bé nhỏ, nhỏ nhặt. ◇ Liêu trai chí dị : "Tiên tiên vi vật, tưởng thái sử diệc đương vô sở dụng" , (Tiểu quan nhân ) Vật nhỏ mọn tưởng quan thái sử cũng chẳng dùng đến. (2) Tích tụ.
2. Một âm là "tàn". (Tính) § Thông "tàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiên tiên nhỏ nhặt.
② Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hại — Thừa ra. Dư thừa — Một âm là Tiên. Xem Tiên.
khuyết
jué ㄐㄩㄝˊ, kuí ㄎㄨㄟˊ, què ㄑㄩㄝˋ

khuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hết, xong
2. đoạn, bài, khúc hát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xong, hết.
2. (Động) Hết tang. ◎ Như: "phục khuyết" hết trở, đoạn tang.
3. (Động) Khúc nhạc dứt. ◎ Như: "nhạc khuyết" nhạc dứt.
4. (Danh) Điệu nhạc.
5. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho nhạc, từ khúc: bài, bản. ◎ Như: "nhất khuyết" một bài. ◇ Sử Kí : "Ca sổ khuyết, mĩ nhân họa chi" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vũ ) Hát mấy bài, (Ngu) mĩ nhân họa theo.
6. (Danh) Khoảng không. § Thông "khuyết" . ◇ Trang Tử : "Chiêm bỉ khuyết giả, hư thất sanh bạch" , (Nhân gian thế ) Xem chỗ không kia, nhà trống phát ra ánh sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết. Như phục khuyết hết trở, đoạn tang.
② Trọn hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhạc khuyết , một bài từ một khúc ca cũng gọi là nhất khuyết .
③ Rỗng, không.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xong, kết thúc, chấm dứt: Bản nhạc đã kết thúc;
② (văn) Rỗng không;
③ Bài, bản: Một bài ca; Một bài từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa đã đóng lại — Xong.Thôi. Ngừng lại — Hết, không còn gì — Trống rỗng — Cái lỗ. Chẳng hạn cái lỗ ở áo để cài nút, ta cũng gọi là cái Khuyết.
ngoan
wán ㄨㄢˊ

ngoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vót, gọt, nạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vót, tước, chạm khắc. ◇ Khuất Nguyên : "Ngoan phương dĩ vi viên hề" (Cửu chương , Hoài sa ) Vót vuông thành tròn.
2. (Động) Mài mòn. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
3. (Động) Moi, móc. ◎ Như: "ngoan kì mục" .
4. (Tính) Hư hại, hoại tổn.
5. (Danh) Tên đất cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vót.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vót bỏ góc cạnh: Vót vuông thành tròn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà lột da, tước ra.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.