phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bình luận, suy xét phải trái, đúng sai. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị" 天下有道則庶人不議 (Quý thị 季氏) Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không bàn bạc phải trái.
3. (Động) Chỉ trích. ◎ Như: "tì nghị" 疵議 chỉ trích, chê bai.
4. (Động) Chọn lựa, tuyển trạch. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Nãi nghị hựu vu tân dĩ dị tính" 乃議侑于賓以異姓 (Hữu ti 有司) Bèn chọn người khác họ để giúp đỡ tân khách.
5. (Danh) Lời nói, lời bàn, ý kiến. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Phàm quân tử chi thuyết dã, phi cẩu biện dã, sĩ chi nghị dã, phi cẩu ngữ dã" 凡君子之說也, 非苟辨也, 士之議也, 非苟語也 (Hoài sủng 懷寵) Phàm luận thuyết của bậc quân tử, chẳng phải là suy xét bừa bãi, ý kiến của kẻ sĩ, chẳng phải là lời nói cẩu thả vậy.
6. (Danh) Một lối văn luận thuyết. ◎ Như: "tấu nghị" 奏議 sớ tâu vua và bàn luận các chánh sách hay dở.
Từ điển Thiều Chửu
② Một lối văn, như tấu nghị 奏議 sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào.
③ Chê. Như thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị 天下有道則庶人不議 thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê.
④ Kén chọn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bàn bạc phải trái, thảo luận: 我們對各種方案都議了一議 Chúng tôi đã bàn qua các phương án;
③ (văn) Chê: 天下有道則庶人不議 Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê;
④ (văn) Kén chọn;
⑤ Một lối văn: 奏議 Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bàn bạc phải trái, thảo luận: 我們對各種方案都議了一議 Chúng tôi đã bàn qua các phương án;
③ (văn) Chê: 天下有道則庶人不議 Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân (bình dân) không chê;
④ (văn) Kén chọn;
⑤ Một lối văn: 奏議 Sớ tâu lên vua để bàn về chính sách hay dở.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sát, gần kề
3. kịp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎ Như: "thân lâm" 親臨 đích thân tới, "quang lâm" 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công" 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi" 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎ Như: "song hỉ lâm môn" 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎ Như: "lâm song nhi tọa" 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎ Như: "lâm nguy bất loạn" 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã" 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎ Như: "lâm bi" 臨碑 rập bia, "lâm thiếp" 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Thư Kinh 書經: "Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan" 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇ Thi Giảo 尸佼: "Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật" 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử" 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇ Quản Tử 管子: "Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ" 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎ Như: "lâm biệt" 臨別 sắp chia tay, "lâm chung" 臨終 sắp chết, "lâm hành" 臨行 sắp đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là "lâm".
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ "Lâm".
19. Một âm là "lậm".
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...:
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎ Như: "thân lâm" 親臨 đích thân tới, "quang lâm" 光臨 đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công" 君臨函谷而無攻 (Tây Chu sách 西周策).
4. (Động) Tiến đánh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi" 楚請道於二周之間, 以臨韓魏,周君患之 (Tây Chu sách 西周策).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎ Như: "song hỉ lâm môn" 雙喜臨門.
6. (Động) Kề, gần. ◎ Như: "lâm song nhi tọa" 臨窗而坐 kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎ Như: "lâm nguy bất loạn" 臨危不亂 đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã" 必也臨事而懼, 好謀而成者也 (Thuật nhi 述而) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎ Như: "lâm bi" 臨碑 rập bia, "lâm thiếp" 臨帖 đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Thư Kinh 書經: "Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan" 臨下以簡, 御眾以寬 (Đại vũ mô 大禹謨) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇ Thi Giảo 尸佼: "Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật" 天高明, 然後能燭臨萬物 (Thi tử 尸子) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử" 及施恩德以臨之, 可使變而為君子 (Túng tù luận 縱囚論) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇ Quản Tử 管子: "Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ" 而民期然後成形而更名則臨矣 (Xỉ mĩ 侈靡).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎ Như: "lâm biệt" 臨別 sắp chia tay, "lâm chung" 臨終 sắp chết, "lâm hành" 臨行 sắp đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là "lâm".
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ "Lâm".
19. Một âm là "lậm".
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. ◎ Như: "thương tâm" 傷心 lòng thương xót, "tâm trung bất an" 心中不安 trong lòng không yên, "tâm tình phiền muộn" 心情煩悶 lòng buồn rầu.
3. (Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái "duy tâm" 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) "vọng tâm" 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) "chân tâm" 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ("minh tâm" 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
4. (Danh) Suy tư, mưu tính. ◎ Như: "vô tâm" 無心 vô tư lự.
5. (Danh) Tính tình. ◎ Như: "tâm tính" 心性 tính tình.
6. (Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. ◎ Như: "hoa tâm" 花心 tim hoa, nhụy hoa.
7. (Danh) Điểm giữa, phần giữa. ◎ Như: "viên tâm" 圓心 điểm giữa vòng tròn, "trọng tâm" 重心 điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), "giang tâm" 江心 lòng sông, "chưởng tâm" 掌心 lòng bàn tay.
8. (Danh) Sao "Tâm" 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Cái gai.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v.
③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Cái gai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ;
③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn;
④ Cái gai;
⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 266
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mồ mả
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ mả. ◎ Như: "san lăng" 山陵, "san hướng" 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
3. (Danh) Né tằm. ◎ Như: "thượng san" 上山 tằm lên né.
4. (Danh) Họ "San".
5. (Tính) Ở trong núi. ◎ Như: ◎ Như: "san thôn" 山村 làng xóm trong núi, "san trại" 山寨 trại trong núi.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "sơn".
Từ điển Thiều Chửu
② Mồ mả, như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
③ Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hình dạng như núi: 冰山Núi băng;
③ Né tằm: 蠶上山了 Tằm đã lên né (dụm lại như quả núi);
④ Đầu hồi (của ngôi nhà): 山墻 Đầu hồi, đầu chái nhà. Cg. 房山[fángshan];
⑤ (văn) Mồ mả: 山陵 Mồ mả;
⑥ [Shan] (Họ) Sơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mồ mả
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ mả. ◎ Như: "san lăng" 山陵, "san hướng" 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
3. (Danh) Né tằm. ◎ Như: "thượng san" 上山 tằm lên né.
4. (Danh) Họ "San".
5. (Tính) Ở trong núi. ◎ Như: ◎ Như: "san thôn" 山村 làng xóm trong núi, "san trại" 山寨 trại trong núi.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "sơn".
Từ điển Thiều Chửu
② Mồ mả, như san lăng 山陵, san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
③ Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hình dạng như núi: 冰山Núi băng;
③ Né tằm: 蠶上山了 Tằm đã lên né (dụm lại như quả núi);
④ Đầu hồi (của ngôi nhà): 山墻 Đầu hồi, đầu chái nhà. Cg. 房山[fángshan];
⑤ (văn) Mồ mả: 山陵 Mồ mả;
⑥ [Shan] (Họ) Sơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 102
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" 無言獨對庭前竹 (Kí hữu 寄友) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" 大庭廣眾.
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" 法庭 tòa án, "dân sự đình" 民事庭 tòa án dân sự, "khai đình" 開庭 khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" 看那小廝時, 生得天庭高聳, 地角方圓, 兩耳垂珠, 是個不凡之相 (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" 廷.
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" 庭. § Thông "đình" 廷. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" 邊庭流血成海水 (Binh xa hành 兵車行).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" 挺. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí đình thả thạc" 既庭且碩 (Tiểu nhã 小雅, Đại điền 大田) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" 逕庭 xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" 大相逕庭.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭.
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" 無言獨對庭前竹 (Kí hữu 寄友) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" 大庭廣眾.
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" 法庭 tòa án, "dân sự đình" 民事庭 tòa án dân sự, "khai đình" 開庭 khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" 看那小廝時, 生得天庭高聳, 地角方圓, 兩耳垂珠, 是個不凡之相 (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" 廷.
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" 庭. § Thông "đình" 廷. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" 邊庭流血成海水 (Binh xa hành 兵車行).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" 挺. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí đình thả thạc" 既庭且碩 (Tiểu nhã 小雅, Đại điền 大田) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" 逕庭 xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" 大相逕庭.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭.
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà: 庭前 Trước cửa nhà;
③ Tòa án: 民庭 Tòa án dân sự; 開庭 Mở phiên tòa;
④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như 廷, bộ 廴);
⑤ (văn) Thẳng tuột.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gièm pha
3. đồn nhảm
4. âm khí
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kẻ xấu xa, hoại nhân. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Thật chúng thắc kinh tâm chi nhật" 實眾慝驚心之日 (Đức Tông Trinh Nguyên nguyên niên 德宗貞元元年) Thật là ngày cho bọn xấu ác phải kinh hồn.
3. (Danh) Tai hại.
4. (Động) Cải biến. § Thông "thắc" 忒.
Từ điển Thiều Chửu
② Tà, cong.
③ Kẻ gièm pha.
④ Lời đồn nhảm.
⑤ Âm khí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tà vại, cong;
③ Kẻ gièm pha;
④ Lời đồn nhảm;
⑤ Âm khí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ việc nhà sư bắt đầu nghi lễ đạo tràng, Phật sự. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Kim nhật nhị nguyệt thập ngũ nhật khai khải, chúng tăng động pháp khí giả. Thỉnh phu nhân tiểu thư niêm hương" 今日二月十五日開啟, 眾僧動法器者. 請夫人小姐拈香 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết).
3. Khai sáng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia. ◎ Như: "công sở" 公所 cơ quan nhà nước, "công sản" 公產 tài sản quốc gia.
3. (Tính) Không nghiêng về bên nào. ◎ Như: "công bình" 公平 công bằng (không thiên lệch), "công chính" 公正 công bằng và chính trực.
4. (Tính) Đực, trống. ◎ Như: "công kê" 公雞 gà trống, "công dương" 公羊 cừu đực.
5. (Phó) Không che giấu. ◎ Như: "công nhiên" 公然 ngang nhiên, tự nhiên, "công khai tín" 公開信 thư ngỏ, "hóa hối công hành" 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.
6. (Danh) Quan "công", có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là "tam công" 三公. § Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là "tam công" 三公.
7. (Danh) Tước "Công", tước to nhất trong năm tước "Công Hầu Bá Tử Nam" 公侯伯子男.
8. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎ Như: "ngoại công" 外公 ông ngoại.
9. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎ Như: "công công" 公公 cha chồng, "công bà" 公婆 cha mẹ chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công" 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
10. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎ Như: "chủ công" 主公 chúa công, "lão công công" 老公公 ông cụ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?" 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
11. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇ Sử Kí 史記: "Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã" 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
12. (Danh) Họ "Công".
Từ điển Thiều Chửu
② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v.
③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung.
④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v.
⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công.
⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公.
⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước.
⑧ Bố chồng.
⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia.
⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng;
③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết;
④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống;
⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương;
⑥ Cha chồng;
⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo);
⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam);
⑨ [Gong] (Họ) Công.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 149
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ý chỉ tương đồng. ◇ Vương Sung 王充: "Minh cử quỷ thần, đồng ý cộng chỉ, dục lệnh chúng, tín dụng bất nghi" 明舉鬼神, 同意共指, 欲令眾, 信用不疑 (Luận hành 論衡, Biện sùng 辨崇).
3. Tán thành. ◎ Như: "ngã đồng ý nhĩ đích khán pháp" 我同意你的看法.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.