tương, tưởng
jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tương

giản thể

Từ điển phổ thông

mái chèo

tưởng

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) mái chèo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tỏa
cuò ㄘㄨㄛˋ

tỏa

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái giũa
2. giũa
3. cái vạc lớn

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái giũa: Giũa dẹp;
② Giũa: Giũa cưa;
③ (văn) Cái vạc lớn (thời xưa ở Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lược
lüě , lüè , lǔ ㄌㄨˇ

lược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cướp lấy, tước đoạt
2. nét phảy
3. đánh đòn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đoạt lấy, cướp lấy. ◎ Như: "xâm lược" lấn tới cướp bóc. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Phụ dữ phu câu vi đạo sở sát, tẫn lược kim bạch" , (Tạ Tiểu Nga truyện ) Cha và chồng đều bị bọn cường đạo sát hại, cướp sạch tiền bạc, lụa là.
2. (Động) Phẩy, phất, lướt nhẹ qua. ◇ Tô Thức : "Hữu cô hạc hoành giang đông lai, (...) kiết nhiên trường minh, lược dư chu nhi tây dã" , (...) , 西 (Hậu Xích Bích phú ) Có một con hạc lẻ bay ngang sông, từ phía đông lại, (...) rít kêu một tiếng dài, lướt ngang thuyền tôi mà qua hướng tây.
3. (Danh) Nét phẩy trong chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, như xâm lược xâm cướp.
② Phẩy ngang, nét phẩy chữ gọi là lược.
③ Ðánh đòn (đánh bằng roi).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp đoạt: Đoạt lấy;
② Lướt nhẹ qua: Gió mát lướt qua mặt; Chim én bay lướt trên mặt nước;
③ Đánh, quất, vụt (bằng roi);
④ (văn) Phẩy ngang;
⑤ Nét phẩy (trong chữ Hán). Xem [lđâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

Vơ lấy, vớ lấy: Vớ được một cây gậy đánh liền. Xem [lđè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp đoạt — Chặt đứt.

Từ ghép 10

xương
chāng ㄔㄤ

xương

giản thể

Từ điển phổ thông

cửa trời (cửa chính trong cung)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【 】xương hạp [changhé] a. Cửa; b. Cửa trời (theo truyền thuyết); c. Cửa cung;
② 【】xương môn [changmén] Tên cửa thành Tô Châu (Trung Quốc);
③ 【】xương phong [changfeng] (văn) Gió thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
nhị
èr ㄦˋ

nhị

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chức phó
2. 2, hai, (như: , dùng để viết văn tự)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai (chữ viết kép);
② (văn) Hai lòng, phản bội;
③ (văn) Chức phó: Thái tử; Người phụ tá;
④ (văn) Sai lầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bình, tần
pín ㄆㄧㄣˊ, píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "tần". § Lá bốn cái chập làm một, hình như chữ "điền" , nên lại gọi là "điền tự thảo" (Marsilea minuta L). Còn có tên là "tứ diệp thái" .
2. (Danh) Quả "tần bà" (Sterculia nobililis). § Còn viết là . Cũng có tên khác là "phượng nhãn quả" .
3. Một âm là "bình". (Danh) Cỏ "bình". § Cũng viết là .
4. (Danh) "Bình quả" cây táo, trái táo (tiếng Anh: apple).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bình .

tần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "tần". § Lá bốn cái chập làm một, hình như chữ "điền" , nên lại gọi là "điền tự thảo" (Marsilea minuta L). Còn có tên là "tứ diệp thái" .
2. (Danh) Quả "tần bà" (Sterculia nobililis). § Còn viết là . Cũng có tên khác là "phượng nhãn quả" .
3. Một âm là "bình". (Danh) Cỏ "bình". § Cũng viết là .
4. (Danh) "Bình quả" cây táo, trái táo (tiếng Anh: apple).

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tần. Lá nó bốn cái chập làm một hình như chữ điền nên lại gọi là điền tự thảo . Còn có tên là tứ diệp thái .
② Quả tần bà . Còn viết là . Cũng có tên khác là phượng nhãn quả .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. [tián zì căo];
② Quả tần bà Xem [píng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi một loài rau mọc dưới nước.

Từ ghép 2

âm, ấm
yīn ㄧㄣ, yín ㄧㄣˊ, yìn ㄧㄣˋ

âm

phồn thể

Từ điển phổ thông

bị câm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Câm, mất tiếng. ◇ Hậu Hán Thư : "Âm bất năng ngôn" (Viên Hoành truyện ) Câm không nói được.
2. Một âm là "ấm". (Động) Khóc không thôi.
3. (Động) Kêu to giận dữ. ◎ Như: "ấm á sất trá" gầm thét giận dữ.
4. (Động) Im lặng không nói. ◎ Như: "ấm khí" im bặt, im không nói, "ấm úy" im thin thít, sợ quá không dám nói.
5. (Động) Nghẹn ngào (bi thương quá độ khóc không ra tiếng). ◎ Như: "ấm yết" nghẹn ngào.

Từ điển Thiều Chửu

① Câm, mất tiếng.
② Một âm là ấm cất tiếng gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mất tiếng, câm;
② Im lặng (không nói).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc mãi không nín, nói về trẻ con khóc dai — Im lặng — Câm, không nói được. Một âm khác là Ấm.

ấm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Câm, mất tiếng. ◇ Hậu Hán Thư : "Âm bất năng ngôn" (Viên Hoành truyện ) Câm không nói được.
2. Một âm là "ấm". (Động) Khóc không thôi.
3. (Động) Kêu to giận dữ. ◎ Như: "ấm á sất trá" gầm thét giận dữ.
4. (Động) Im lặng không nói. ◎ Như: "ấm khí" im bặt, im không nói, "ấm úy" im thin thít, sợ quá không dám nói.
5. (Động) Nghẹn ngào (bi thương quá độ khóc không ra tiếng). ◎ Như: "ấm yết" nghẹn ngào.

Từ điển Thiều Chửu

① Câm, mất tiếng.
② Một âm là ấm cất tiếng gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cất tiếng gọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ấm á — Một âm khác là Âm.

Từ ghép 3

bàng, bảng
bàng ㄅㄤˋ, pāng ㄆㄤ, páng ㄆㄤˊ, pàng ㄆㄤˋ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bàng bạc [pángbó]
① Bàng bạc: Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; Khí thế bàng bạc (hùng vĩ);
② Tràn ra: Lan tràn khắp thế giới. Xem [bàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng các tảng đá lớn từ cao lở xuống — Một âm khác là Bảng.

Từ ghép 1

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá rơi lộp cộp
2. pao (cân Anh, bằng 450g)
3. cái cân

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam);
② Cái cân: Cân bàn;
③ Cân: Cân đứa bé. Xem [páng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm của một đơn vị trọng lượng của Anh Mĩ, tức Pound — Một âm khác là Bàng.
trắc
cè ㄘㄜˋ

trắc

giản thể

Từ điển phổ thông

xót xa, bùi ngùi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xót xa, bùi ngùi: Bùi ngùi không vui;
② Thương xót: Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tầm
xún ㄒㄩㄣˊ

tầm

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bến sông
2. sông Tầm
3. vùng Cửu Giang (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bờ, bến (sông): Bờ sông;
② [Xún] Sông Tầm (biệt danh của Cửu Giang ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.