tăng
cēng ㄘㄥ, chēng ㄔㄥ

tăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xoẹt, soạt, phắt (tiếng động)
2. mắng mỏ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thanh) Xoẹt, soàn soạt, phắt: Quẹt diêm đánh xoẹt một cái; Cưa soàn soạt trên gỗ; Phắt một cái, đã nhảy lên mái nhà rồi;
② (đph) Mắng: Cha nó mắng nó một trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tăng hoành : Kêu lên, vang lên.
mị
mèi ㄇㄟˋ

mị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ma quỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yêu ma, quỷ quái. ◎ Như: "si mị" loài yêu quái ở rừng núi, "quỷ mị" ma quỷ. ◇ Liêu trai chí dị : "Vị Nam Khương bộ lang đệ, đa quỷ mị, thường hoặc nhân, nhân tỉ khứ" , , , (Tiểu Tạ ) Nhà ông Khương bộ lang ở Vị Nam, có nhiều ma quỷ, thường nhát người ta, vì thế (ông) phải dọn đi.
2. (Động) Làm cho mê hoặc, làm mê muội. ◇ Thuyết phu : "Năng tri thiên lí ngoại sự, thiện cổ mị, sử nhân mê hoặc" , , 使 (Huyền trung kí ) Biết được chuyện xa ngoài nghìn dặm, giỏi làm mê muội, khiến người ta mê hoặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Si mị loài yêu quái ở gỗ đá hóa ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma quỷ, yêu quái, yêu ma;
② Làm mê hoặc, làm cho mê muội, quyến rũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mị .

Từ ghép 2

cam
gàn ㄍㄢˋ

cam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Cam

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước ngấm vào trong thuyền.
2. (Danh) Sông "Cam" , phát nguyên ở Giang Tây.
3. (Danh) Họ "Cam".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Cam.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Cam (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước nhỉ vào trong thuyền. Cũng đọc Kiềm.
tôn
zūn ㄗㄨㄣ, zǔn ㄗㄨㄣˇ

tôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chén

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. § Cũng như "tôn" . ◇ Đào Uyên Minh : "Huề ấu nhập thất, hữu tửu doanh tôn" , (Quy khứ lai từ ) Dắt trẻ vào nhà, có rượu đầy chén.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ tôn nghĩa là cái chén.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chén uống rượu (thời xưa) (dùng như , bộ );
② Be, lọ, chai, bình: Be rượu; Một chai bia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén để uống rượu — Dáng rừng cây um tùm.

Từ ghép 2

vị
wèi ㄨㄟˋ

vị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Vị", tức "Vị hà" hay "Vị thủy" , thuộc tỉnh "Cam Túc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Vị.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Vị (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, thuộc tỉnh Cam Túc, chảy tới địa phận tỉnh Thiểm Tây, cũng gọi là Vị thủy. Có thuyết cho rằng sông Vị này mới là nơi Khương Tử Nha từng ngồi câu.
tường
qiáng ㄑㄧㄤˊ

tường

giản thể

Từ điển phổ thông

(một chức quan bà)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bí, tất
bì ㄅㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố bitmut, Bi

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Bítmút (Bis-muth, kí hiệu Bi). Cg. [cang qian].

tất

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cán dao.
hài
wā ㄨㄚ, xié ㄒㄧㄝˊ

hài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giày, dép

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giày, dép. ◎ Như: "bì hài" giày da.

Từ điển Thiều Chửu

① Giày (thứ giày buộc dây).

Từ điển Trần Văn Chánh

Giày, dép: Một đôi giày da; Dép cói; Dép lê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dép để đi, mang ở chân. Cũng chỉ giày guốc. Chẳng hạn mộc hài ( guốc ). Cách hài ( giày da ).

Từ ghép 7

thư
jū ㄐㄩ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một giống vượn rất xảo quyệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống như khỉ vượn, tính rất giảo quyệt.
2. (Tính) Giảo hoạt, gian trá. ◎ Như: "thư trá" xảo trá. ◇ Liêu trai chí dị : "Thả phi dương kì thư quái chi gian, cánh bất hiềm hồ quỷ sấu" , (Tịch Phương Bình ) Lại dương dương đắc chí giảo hoạt gian manh, càng chẳng sá gì (mình là) quỷ đói.
3. (Động) Rình, dò. ◇ Đỗ Phủ : "Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" (Ai vương tôn ) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò. ◇ Sử Kí : "Lương dữ khách thư kích Tần hoàng đế Bác Lãng sa trung" (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương cùng người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt.
② Rình đánh trộm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt);
② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: Đánh phục kích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con khỉ đột.

Từ ghép 1

chất, trất, điệt
zhí ㄓˊ

chất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bền

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bền, chắc, kiên cố.
2. (Danh) Tục mượn làm chữ "điệt" cháu. ◇ Liêu trai chí dị : "Đại Nghiệp dĩ quy lão lâm hạ, ý chất dĩ tử, hốt huề giai tôn mĩ phụ quy, hỉ như hoạch bảo" , , , (Phiên Phiên ) (Lúc này ông chú ruột) Đại Nghiệp đã già cáo quan về nhà, tin rằng đứa cháu đã chết, bỗng (thấy cháu) dắt cả con trai với con dâu trở về, (ông cụ) vui mừng như bắt được của báu.

Từ điển Thiều Chửu

① Bền. Tục mượn làm chữ điệt cháu.

trất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bền cứng — Ngu dốt — Tục dùng như chữ Điệt ( cháu gọi bằng chú bác ).

điệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng cháu xưng hô với bác)

Từ điển Trần Văn Chánh

Cháu (như , bộ ): Xem .【】điệt tử [zhízi] Cháu trai.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.