song
shuāng ㄕㄨㄤ

song

giản thể

Từ điển phổ thông

đôi, cặp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một đôi: Một đôi giầy; Hai bên đã thỏa thuận;
② Số chẵn: Con số chẵn;
③ Gấp đôi: Hai phần.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết giản dị của chữ Song .

Từ ghép 2

giáo, giảo
jiǎo ㄐㄧㄠˇ

giáo

giản thể

Từ điển phổ thông

phấn bột

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

giảo

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh cheo (làm bằng bột mì nhân thịt, hấp hay luộc): Bánh cheo; Luộc bánh cheo, bánh cheo luộc; Bánh cheo hấp, hấp bánh cheo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
diên, duyên
qiān ㄑㄧㄢ, yán ㄧㄢˊ

diên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một bộ tộc thời xưa.
2. (Danh) § Cũng như "duyên" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

duyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

kim loại chì, Pb

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một bộ tộc thời xưa.
2. (Danh) § Cũng như "duyên" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Duyên 沿 — Dùng như chữ Duyên .
bạng
bàng ㄅㄤˋ, bèng ㄅㄥˋ, fēng ㄈㄥ, pí ㄆㄧˊ

bạng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con trai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con trai. § Thịt mềm có chất nhớt dính tích mãi thành ra ngọc trai, vỏ dùng chế tạo khí cụ. Còn gọi là: "nhị mai bối" , "cáp bạng" , "cáp lị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con trai, trong thịt trai có chất nhớt dính tích mãi thành ra ngọc trai.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con trai: Ngọc trai, hạt trai, hạt châu; Trai và cò giằng co nhau, ngư ông hưởng lợi. Xem [bèng].

Từ điển Trần Văn Chánh

】Bạng Phụ [Bèngbù] Bạng Phụ (tên một thành phố ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Xem [bàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trai, một loại hến lớn ngoài biển ( anodonta chinensis ).

Từ ghép 4

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

giản thể

Từ điển phổ thông

cái chuông

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuông: Chuông điện; Chuông xe; Bấm chuông;
② Những vật hình cầu: Quả tạ;
③ Nụ búp: Nụ bông; Rụng nụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

lan, lạn
lán ㄌㄢˊ

lan

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngăn, ngăn cản, chặn: Phía trước có một con sông chắn ngang đường đi; Ngăn nó lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

lạn

giản thể

Từ điển phổ thông

chặn lại, ngăn lại

Từ ghép 1

yếp, yểm, áp
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

yếp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp lại. Gồm lại — Dùng một ngón tay mà ấn xuống — Các âm khác là Áp, Yểm. Xem các âm này.

yểm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn bùa, dán bùa để trừ tà ma — Thật ra đọc Áp. Xem Áp.

áp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đè, nén, ghìm
2. chen chúc, xô đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè, ép. ◎ Như: "áp khỏa" đè sụp, "Thái San áp đính" Thái Sơn đè đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Na lưỡng gian thảo sảnh dĩ bị tuyết áp đảo liễu" (Đệ thập hồi) Hai gian nhà sảnh lợp cỏ đó đã bị tuyết đè đổ cả.
2. (Động) Đè nén, bức bách (bằng sức mạnh hay uy thế). ◎ Như: "trấn áp" đàn áp, "khi áp" lấn ép, "biệt nã nhĩ đích đại mạo tử áp ngã" anh đừng chụp mũ áp chế tôi.
3. (Động) Đến sát, kề lại gần. ◎ Như: "đại quân áp cảnh" đại quân đến sát biên giới.
4. (Động) Chận lại, đọng lại, ngâm giữ. ◎ Như: "tích áp công văn" ngâm giữ công văn.
5. (Động) Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Mã Trí Viễn : "Thi thiên áp Mạnh Hạo Nhiên" (Thanh sam lệ ) Bài thơ vượt hơn Mạnh Hạo Nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn phàm gia đình chi sự, bất thị đông phong áp liễu tây phong, tựu thị tây phong áp liễu đông phong" , 西, 西 (Đệ bát thập nhị hồi) Việc trong gia đình nó như thế đấy, nếu không phải gió đông bạt gió tây, thì là gió tây bạt gió đông.
6. (Động) Nén, làm cho yên, làm cho nhẹ bớt. ◎ Như: "tha cương cật hạ dược, tài bả khái thấu áp hạ lai" , nó vừa uống thuốc xong, mới làm cho yên được cơn ho.
7. (Danh) Áp suất, sức ép. ◎ Như: "khí áp" áp suất không khí (khí quyển), "huyết áp" áp suất máu, "điện áp" áp suất điện.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè ép.
② Ðè nén.
③ Bức bách đến bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: Tôi chẳng hề biết việc này. Xem [ya].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè, ép, nén, át, cán: Đè nát; Sức ép; Bị ô tô cán chết;
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; Uống ngụm nước cầm ho; Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: Trấn áp, đàn áp; Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: Hàng hóa ứ đọng trong kho; Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: Áp suất quyển (không) khí, khí áp; Áp suất của máu, huyết áp. Xem [yà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè xuống, nén xuống — Ép lại, ép chặt — Sáp tới gần — Dùng uy lực mà ép buộc người khác — Một âm khác là Yếp.

Từ ghép 29

lâu
lōu ㄌㄡ, lóu ㄌㄡˊ, lǒu ㄌㄡˇ

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kéo bè, kéo hội, gạ gẫm
2. ôm ấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lôi kéo, tu tập. ◇ Mạnh Tử : "Ngũ Bá giả, lâu chư hầu dĩ phạt chư hầu giả dã" , (Cáo tử hạ ) Ngũ Bá chính là kẻ tu tập các nước chư hầu để đánh lại các nước chư hầu đó vậy.
2. (Động) Gom, quơ lấy. ◎ Như: "lâu sài hỏa" gom củi đóm.
3. (Động) Xắn, xách. ◎ Như: "lâu khởi tụ tử" xắn tay áo.
4. (Động) Vơ vét, bòn rút. ◎ Như: "lâu tiền" vơ vét tiền.
5. (Động) Bao gồm, nắm giữ. ◎ Như: "lâu lãm" nắm giữ hết.
6. (Động) Ôm ấp. ◎ Như: "lâu trụ" ôm chặt lấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố hồi thân lâu bão Điêu Thuyền, dụng hảo ngôn an ủy" , (Đệ bát hồi) Lã Bố quay mình ôm lấy Điêu Thuyền, lấy lời dỗ dành an ủi.

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo bè.
② Ôm ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm: Mẹ ôm con vào lòng;
② (loại) Ôm: Cây to đến hai ôm. Xem [lou].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quơ, quơ gom: Quơ gom củi đóm;
② Xắn: Xắn tay áo;
③ Vơ vét: Vơ vét tiền bạc;
④ (đph) Lôi, kéo, bóp: Bóp cò;
⑤ (đph) Soát: Soát lại bản dự toán; Soát lại sổ. Xem [lôu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại, thâu thập — Ôm giữ. Nắm giữ lại.

Từ ghép 1

yếp, yểm
yǎn ㄧㄢˇ, yè ㄜˋ

yếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lúm đồng tiền (trên má)
2. nốt ruồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúm đồng tiền trên má. ◎ Như: "tiếu yếp" cười má lúm đồng tiền. § Tục gọi là "tửu oa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ mép nó núm vào. Như tiếu yếp cười má lúm đồng tiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lúm đồng tiền trên mặt: Cười lúm đồng tiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai bên má.

Từ ghép 2

yểm

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Nốt ruồi.
nụy, oải, ải
ǎi ㄚㄧˇ

nụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lùn, thấp
2. thụp xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lùn (thân hình). ◎ Như: "Bạch Tuyết công chủ hòa thất cá tiểu ải nhân" công chúa Bạch Tuyết và bảy chú lùn.
2. (Tính) Thấp, không cao. ◎ Như: "ải thụ" cây thấp, "ải đắng" ghế thấp.
3. (Tính) Hèn, kém. ◇ Lão Xá : "Khoái thất thập liễu, việt hoạt việt ải" , (Tứ thế đồng đường , Tam ngũ ) Sắp bảy mươi rồi, càng sống càng hèn hạ.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nụy".

Từ điển Thiều Chửu

① Thấp bé, người lùn.
② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nụy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp, lùn: Nó thấp hơn tôi;
② Dưới: Nó học dưới anh nó một lớp;
③ Kém bậc: Thấp hơn một bậc;
④ (văn) Hèn kém.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lùn. Thấp — Ngắn — Cũng đọc Oải, Ải.

Từ ghép 1

oải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lùn, thấp
2. thụp xuống

ải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lùn (thân hình). ◎ Như: "Bạch Tuyết công chủ hòa thất cá tiểu ải nhân" công chúa Bạch Tuyết và bảy chú lùn.
2. (Tính) Thấp, không cao. ◎ Như: "ải thụ" cây thấp, "ải đắng" ghế thấp.
3. (Tính) Hèn, kém. ◇ Lão Xá : "Khoái thất thập liễu, việt hoạt việt ải" , (Tứ thế đồng đường , Tam ngũ ) Sắp bảy mươi rồi, càng sống càng hèn hạ.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nụy".

Từ điển Thiều Chửu

① Thấp bé, người lùn.
② Hèn kém, thấp hẹp. Ta quen gọi là chữ nụy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp, lùn: Nó thấp hơn tôi;
② Dưới: Nó học dưới anh nó một lớp;
③ Kém bậc: Thấp hơn một bậc;
④ (văn) Hèn kém.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp lùn — Người lùn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.