yêm, yểm
yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

yêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngâm nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước, ngập nước, chìm đắm. ◇ Hàn Ác : "Du giáp đôi tường thủy bán yêm" (Xuân tận nhật ) Cây du cây giáp chất đống bên tường, nước ngập một nửa.
2. (Động) Kéo dài, để lâu ngày. ◎ Như: "yêm lưu" ở lâu, "yêm trệ" đọng mãi.
3. (Động) Rịn, thấm. ◎ Như: "cách chi oa bị hãn yêm đắc nan thụ" nách rịn mồ hôi rất khó chịu.
4. (Phó) Sâu xa, sâu sắc. ◎ Như: "yêm thông" thông hiểu sâu xa, "học vấn yêm bác" học vấn sâu rộng.
5. Một âm là "yểm". (Động) Mất, chìm mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Ðể lâu, như yêm lưu ngâm mãi, yêm trệ đọng mãi, v.v.
③ Sâu, như yêm thông thông hiểu sâu xa.
④ Một âm là yểm. Mất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm nước, ngập: Mùa màng bị ngập rồi;
② Rịn, thấm: Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu;
③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: Thông hiểu sâu xa.【】 yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác);
④ (văn) Để lâu, kéo dài: Ngâm mãi;
⑤ (văn) Chìm đắm: Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngấm vào. Thấm vào — Ngâm lâu trong nước. Ở lại lâu. Trì hoãn lại — Sâu dưới nước — Sâu xa — Một âm là Yểm. Xem Yểm.

Từ ghép 14

yểm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước, ngập nước, chìm đắm. ◇ Hàn Ác : "Du giáp đôi tường thủy bán yêm" (Xuân tận nhật ) Cây du cây giáp chất đống bên tường, nước ngập một nửa.
2. (Động) Kéo dài, để lâu ngày. ◎ Như: "yêm lưu" ở lâu, "yêm trệ" đọng mãi.
3. (Động) Rịn, thấm. ◎ Như: "cách chi oa bị hãn yêm đắc nan thụ" nách rịn mồ hôi rất khó chịu.
4. (Phó) Sâu xa, sâu sắc. ◎ Như: "yêm thông" thông hiểu sâu xa, "học vấn yêm bác" học vấn sâu rộng.
5. Một âm là "yểm". (Động) Mất, chìm mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Ðể lâu, như yêm lưu ngâm mãi, yêm trệ đọng mãi, v.v.
③ Sâu, như yêm thông thông hiểu sâu xa.
④ Một âm là yểm. Mất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm xuống nước — Chìm đắm — Một âm là Yêm. Xem Yêm.

Từ ghép 1

thẩm, trấm, trầm
chén ㄔㄣˊ, Shěn ㄕㄣˇ, tán ㄊㄢˊ

thẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chìm
2. lặn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "trầm" .
2. Một âm là "thẩm". (Danh) Họ "Thẩm".
3. (Danh) Tên nước, tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê , trầm nịch chìm đắm. Cũng viết là trầm .
② Thâm trầm.
③ Ðồ nặng.
④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất.
⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành phố Thẩm Dương (ở tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc);
② (Họ) Thẩm. Xem [chén].

trấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

ném xuống nước

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "trầm" .
2. Một âm là "thẩm". (Danh) Họ "Thẩm".
3. (Danh) Tên nước, tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê , trầm nịch chìm đắm. Cũng viết là trầm .
② Thâm trầm.
③ Ðồ nặng.
④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất.
⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước.

trầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chìm
2. lặn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "trầm" .
2. Một âm là "thẩm". (Danh) Họ "Thẩm".
3. (Danh) Tên nước, tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê , trầm nịch chìm đắm. Cũng viết là trầm .
② Thâm trầm.
③ Ðồ nặng.
④ Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất.
⑤ Lại một âm là trấm. Ném xuống nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm, đắm: Chìm xuống dưới nước; Tàu đắm. (Ngb) Chìm đắm, trầm mê;
② Sụt, lún (xuống): Nền nhà sụt (lún) xuống;
③ Sa sầm, tối sầm: Nét mặt sa sầm; Trời tối sầm;
④ Nặng: Cái rương này rất nặng; Nặng đầu;
⑤ (văn) Sắc thâm và bóng;
⑥ (văn) Thâm trầm, điềm đạm: Người thâm trầm dũng cảm và có mưu lược xa rộng (Hán thư);
⑦ (Chỉ mức độ) nhiều và sâu sắc: Say đắm; Đau đớn (nhiều); Say mê. Xem [shân].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm xuống nước. Td: Tự trầm ( tự tử bằng cách nhảy xuống nước cho chìm ) — Sâu kín, không lộ ra. Td: Thâm trầm — Lâu. Khuya. Truyện Hoa Tiên : » Lầu khuya thẻ cạn canh trầm «.

Từ ghép 35

điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chồn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. § Ghi chú: Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là "nhị điêu" , hoạn quan gọi là "điêu đang" .
2. (Danh) Họ "Điêu". ◎ Như: "Điêu Thuyền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu , hoạn quan gọi là điêu đang .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) (Con) chuột điêu, chồn mactet.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chồn đen ở vùng Tây Bá Lợi Á, da nó cực kì quý.

Từ ghép 1

yên
yān ㄧㄢ

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

say đắm, quyến rũ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, diễm lệ. ◇ Phùng Diên Tị : "Nhật tà liễu ám hoa yên" (Xuân sắc từ ) Mặt trời tà liễu tối hoa đẹp.
2. (Tính) "Yên nhiên" xinh đẹp, thường chỉ vẻ tươi cười. ◇ Phù sanh lục kí : "Tương thị yên nhiên" (Khuê phòng kí lạc ) Nhìn nhau mỉm cười.

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng mặt đẹp. Yên nhiên cười nụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ — Vẻ đẹp của đàn bà con gái — Cười. Vẻ tươi cười.
linh, lệnh, lịnh
Líng ㄌㄧㄥˊ, lǐng ㄌㄧㄥˇ, lìng ㄌㄧㄥˋ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mệnh lệnh. ◎ Như: "quân lệnh" mệnh lệnh trong quân đội, "pháp lệnh" chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" một thể trong từ hoặc khúc .
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ : "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" đức tốt, "lệnh danh" tiếng tăm, "lệnh văn" danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" , nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" .
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
② Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Ram giấy: Một ram giấy báo. Xem [lìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiến cho. Làm cho — Một âm là Lệnh. Xem Lệnh — Bất tri can đảm hưng thùy thị, linh nhân khước ức Bình nguyên Quân ( Đường thi ). Chẳng biết gan mật cùng ai tỏ, khiến người lại nhớ Bình nguyên quân. Bình nguyên Quân là tướng nước Triệu đời Chiến quốc, có tính đãi khách tối hậu, trong nhà lúc nào cũng có hơn 3.000 khách. » Từ rằng: Lời nói hữu tình, Khiến người lại nhớ câu Bình nguyên Quân « ( Kiều ).

lệnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mệnh lệnh. ◎ Như: "quân lệnh" mệnh lệnh trong quân đội, "pháp lệnh" chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" một thể trong từ hoặc khúc .
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ : "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" đức tốt, "lệnh danh" tiếng tăm, "lệnh văn" danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" , nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" .
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
② Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ra lệnh;
② Lệnh: Quân lệnh; Pháp lệnh; Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: Khiến người ta phấn khởi; Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): Quan huyện; Quan thái sử; Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: Thời tiết; Mùa hè; Mùa đông; Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: Đức tốt; Tiếng tăm; Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: Lệnh huynh, ông anh; Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: Như mộng lệnh; Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bố cáo ra cho mọi người biết. Truyện Trê Cóc có câu: » Quan cứ lệnh, lính cứ truyền, Đã ngàu cổ buộc lại đêm chân cùm « - Sai khiến. Lời sai khiến, tức mệnh lệnh. Cũng truyện Trê Cóc có câu: » Các thầy vâng lệnh lên đường, Theo chân thầy tớ môđt đoàn thong dong « - Phép tắc luật lệ. Td: Pháp lệnh ( cũng như pháp luật ) — Thời tiết — Vị quan đứng đầu một huyện, Huyện lệnh — Tốt đẹp — Tiếng kính trọng để gọi người thân thuộc của người khác — Một âm là Linh. Xem Linh — Cũng đọc Lịnh.

Từ ghép 52

lịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ra lệnh;
② Lệnh: Quân lệnh; Pháp lệnh; Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: Khiến người ta phấn khởi; Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): Quan huyện; Quan thái sử; Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: Thời tiết; Mùa hè; Mùa đông; Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: Đức tốt; Tiếng tăm; Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: Lệnh huynh, ông anh; Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: Như mộng lệnh; Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ ghép 1

bản
bǎn ㄅㄢˇ, pàn ㄆㄢˋ

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm, miếng
2. gỗ đóng quan tài
3. cứng, rắn
4. người chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván. ◎ Như: "mộc bản" tấm ván, "thủ bản" cái hốt.
2. (Danh) Mảnh mỏng. ◎ Như: "đồng bản" lá đồng, "chiếu bản" tờ chiếu.
3. (Danh) Bản in sách. ◎ Như: "nguyên bản" bản in nguyên văn, "phiên bản" bản khắc lại, "xuất bản" in sách ra.
4. (Danh) Cái phách, dùng để đánh nhịp trong âm nhạc.
5. (Danh) Nhịp (âm nhạc). ◎ Như: "bản nhãn" tiết nhịp, "khoái bản" nhịp nhanh, "mạn bản" nhịp chậm.
6. (Danh) Cái bàn vả.
7. (Danh) Gỗ đóng quan tài.
8. (Danh) Người chủ. § Thông . ◎ Như: "lão bản" người chủ.
9. (Tính) Đờ đẫn, cứng ngắc, không linh động. ◎ Như: "ngai bản" ngờ nghệch chẳng biết gì, "cổ bản" cổ lỗ, cố chấp.
10. (Tính) § Xem "bản đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ván, mảnh mỏng, như mộc bản tấm ván, đồng bản lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản , tờ chiếu là chiếu bản cũng do nghĩa ấy.
② Bản bản dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng .
③ Ðờ đẫn, không hoạt động, như ngốc bản ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản cổ lỗ vô dụng, v.v.
④ Bản in sách, như nguyên bản bản in nguyên văn, phiên bản bản khắc lại, xuất bản in sách ra.
⑤ Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát.
⑥ Cái bàn vả.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Tấm: Thép tấm;
② Ván: Ván, tấm ván;
③ Bảng: Bảng đen. Cv. hay ;
④ Sênh, phách, nhịp: Hát không đúng nhịp; Vè, hát vè;
⑤ Cứng nhắc, cứng đờ, đờ đẫn, máy móc, không hoạt động: Cứng đờ; Cổ lỗ vô dụng;
⑥ Cố chấp, nghiêm lại: Lầm lầm mặt, nghiêm sắc mặt lại;
⑦ Chủ hiệu, ông chủ: Trùm, quan thầy;
⑧ Bản sách in: Bản in nguyên gốc (nguyên văn); Bản in lại, bản khắc lại;
⑨ Cái bàn vả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gỗ mỏng — Tấm ván — Tấm mỏng, miếng mỏng — Chỉ tấm giấy cứng viết lệnh của vua, tức chiếu thư — Cái hốt của quan thời xưa, cũng gọi là Thủ bản — Tấm gỗ khắc chữ để in thời xưa, tức bản in — Cái phách, tức tấm gỗ để gõ nhịp, một thứ nhạc khí thời xưa.

Từ ghép 30

tốn
xùn ㄒㄩㄣˋ

tốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trốn lẩn, lánh đi
2. kém

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trốn, lẩn. ◇ Thư Kinh : "Ngô gia mạo tốn vu hoang" (Vi tử ) Các bậc lão thành trong nhà ta đều trốn nơi hoang dã.
2. (Động) Nhường, từ bỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hoàng đế tốn vị, Ngụy vương Phi xưng thiên tử" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hoàng đế nhường ngôi, Ngụy vương là Phi xưng làm thiên tử.
3. (Động) Kém hơn, không bằng. ◎ Như: "lược tốn nhất trù" hơi kém ơn một bậc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhị hổ hoàn tu tốn nhất long" (Đệ nhất hồi ) Hai hổ chung quy kém một rồng. § Ghi chú: Hai hổ chỉ Quan Vũ và Trương Phi, một rồng chỉ Lưu Bị.
4. (Động) Khiêm cung. ◎ Như: "khiêm tốn" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bị tốn tạ" (Đệ ngũ hồi) (Lưu) Bị khiêm tốn không nhận.
5. (Tính) Kém cỏi.
6. (Danh) Họ "Tốn".

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn, lẩn.
② Tự lánh đi.
③ Nhún thuận.
④ Kém.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhường, từ bỏ;
② Khiêm tốn, nhún nhường, nhún thuận, nhũn nhặn;
③ (văn) Kém hơn: Kém hơn một bậc;
④ (văn) Trốn, lẩn, tự lánh đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa thuận. Nhường nhịn — Trốn tránh. Từ chối — Nhường lại. Xem Tốn vị — Thua kém. Tự cho mình thua kém người khác. Nhún nhường. Td: Khiêm tốn.

Từ ghép 6

sắc, tường
qiáng ㄑㄧㄤˊ, sè ㄙㄜˋ

sắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "sắc".
2. Một âm là "tường". (Danh) § Xem "tường vi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ sắc.
② Một âm là tường. Tường vi một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du : Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa (Hoàng Mai đạo trung ) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Tường. Xem Tường.

tường

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tường vi )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "sắc".
2. Một âm là "tường". (Danh) § Xem "tường vi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ sắc.
② Một âm là tường. Tường vi một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du : Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa (Hoàng Mai đạo trung ) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 tường vi [qiángwei] (thực) Hoa tường vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tường vi .

Từ ghép 1

trú
zhù ㄓㄨˋ

trú

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghỉ lại, lưu lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng, đỗ (xe, ngựa). ◇ Ngụy thư : "Đà văn kì thân ngâm, trú xa vãng thị" , (Hoa Đà truyện ) Hoa Đà nghe rên rỉ, ngừng xe lại xem.
2. (Động) Ở lại, lưu lại. ◇ Vương Bột : "Tuế nguyệt dị tận, Quang âm nan trú" , (Thủ tuế tự ) Năm tháng dễ hết, Thời gian khó ở lại.
3. (Động) Giữ lại, giữ gìn. ◇ Tô Thức : "Trường tùng quái thạch nghi sương mấn, Bất dụng kim đan khổ trú nhan" , (Đỗng tiêu cung ) Thông cao đá kì nên đầu bạc, Chẳng cần kim đan để khổ công giữ nhan sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðóng. Xe ngựa đỗ lại nghỉ gọi là trú. Lưu ở lại chỗ nào cũng gọi là trú. Như đóng ở chỗ mỗ làm việc gọi là trú trát mỗ xứ . Ði sứ đóng ở nước ngoài cũng gọi là trú. Như đóng ở nước Anh gọi là trú Anh , đóng ở nước Pháp gọi là trú Pháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tại, ở, lưu lại, trú, trú đóng, thường trú: Đóng ở nước Anh; 使 Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc; Phóng viên thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh;
② Đóng: Đóng quân; Trung đội 1 đóng tại làng Vĩnh Trạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe ngựa dừng lại — Dừng lại — Ở lại trong một thời gian — Dừng chân. Đóng quân ở tạm nơi nào.

Từ ghép 4

lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Vân lung. Vần mông.

Từ ghép 1

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lông lông" mờ mờ, sáng yếu ớt. ◇ Bạch Cư Dị : "Lông lông yên thụ sắc, Thập lí thủy thiên minh" , (Tảo phát sở thành dịch ) Màu khói cây mờ mờ, Mười dặm trời mới sáng.
2. (Phó) "Mông lông" : xem chữ "mông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng lông mặt trời mới mọc (mờ sáng).
② Mông lông mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lờ mờ, không rõ ràng: Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem , ;
② Sáng chói, sáng ngời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.