thái
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất của quan lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thái địa" ngày xưa là đất của vua phong cho quan. § Cũng viết là "thái địa" . ◎ Như: "liêu thái" các quan. ◇ Trương Hoa : "Tự tích đồng liêu thái, Ư kim bỉ viên lư" , (Đáp Hà Thiệu ) Từ xưa cùng làm quan với nhau, Bây giờ ở kề vườn và nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất của quan gọi là thái , cùng hàng quan gọi là liêu , vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái , cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất cấp cho quan để hưởng lợi tức.
thiết
qiè ㄑㄧㄝˋ

thiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

ăn cắp, ăn trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn cắp, ăn trộm. ◇ Sử Kí : "Doanh văn Tấn Bỉ chi binh phù thường tại vương ngọa nội, nhi Như cơ tối hạnh, xuất nhập vương ngọa nội, lực năng thiết chi" , , , (Ngụy Công Tử truyện ) Doanh tôi nghe binh phù của Tấn Bỉ thường để trong buồng ngủ của (Ngụy) vương, mà nàng Như cơ là người được vua yêu hơn hết, được ra vào buồng ngủ của vua, có thể lấy trộm (binh phù).
2. (Động) Chiếm cứ, chiếm giữ. ◎ Như: "thiết chiếm" chiếm cứ.
3. (Danh) Kẻ cắp. ◎ Như: "tiểu thiết" tên trộm cắp. § Cũng nói là "tiểu thâu" .
4. (Phó) Khiêm từ: riêng. ◎ Như: "thiết tỉ" riêng ví, "thiết tưởng" riêng tưởng. ◇ Luận Ngữ : "Thuật nhi bất tác, tín nhi hảo cổ, thiết tỉ ư ngã Lão Bành" , , (Thuật nhi ) Ta truyền thuật mà không sáng tác, tin và hâm mộ (đạo lí) người xưa, ta trộm ví với ông Lão Bành của ta.
5. (Phó) Lén, ngầm, vụng, lặng lẽ. ◎ Như: "thiết thính" lén nghe, "ám tự thiết tiếu" lặng lẽ cười thầm. ◇ Sử Kí : "Tề sứ dĩ vi kì, thiết tại dữ chi Tề" 使, (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Sứ Tề nhận thấy (Tôn Tẫn) là một kì tài, (bèn) lén chở cùng xe về Tề.
6. (Tính) Nông.

Từ điển Thiều Chửu

① Ăn cắp, ăn trộm.
② Kẻ cắp.
③ Riêng, như thiết tỉ riêng ví, thiết tưởng riêng tưởng (lời nói khiêm), v.v.
④ Chiếm cứ, không phải vật của mình được giữ mà cứ giữ.
⑤ Nông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trộm, cắp: Ăn trộm, ăn cắp, đánh cắp;
② Kẻ trộm, kẻ cắp;
③ (văn) Riêng: Riêng ví;
④ (văn) Nông;
⑤ Tiếm đoạt, chiếm đoạt: Tên cướp đoạt quyền hành Nhà nước;
⑥ (văn) Tôi trộm (khiêm từ), thầm (một mình): Tôi trộm cho là; Cười thầm; Khổng tử nói: Ta chỉ truyền thuật chứ không sáng tác, ta tin tưởng và ham thích việc xưa, ta trộm ví mình với ông Lão Bành của ta (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn trộm — Riêng tư.

Từ ghép 4

sắc
sè ㄙㄜˋ

sắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

gặt hái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa, cốc đã chín, có thể gặt gái. ◇ Tấn Thư : "Hạn niên chi vọng phong sắc" (Nguyễn Chủng truyện ) Năm nắng hạn mà mong ngóng lúa chín được mùa.
2. (Động) Gặt hái. ◇ Thi Kinh : "Bất giá bất sắc, Hồ thủ hòa tam bách triền hề?" , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Không cấy không gặt, Làm sao lấy được lúa của ba trăm nhà?
3. (Động) Canh chủng, trồng trọt.
4. (Động) Tiết kiệm, keo lận.

Từ điển Thiều Chửu

① Gặt hái.
② Lận, keo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gặt: Việc gặt hái, việc đồng áng; Nông phu, nhà nông. Xem [jiàsè];
② Keo, lận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín gặt được — Gặt lúa — Thâu góp. Gom lại.

Từ ghép 3

luyến
luán ㄌㄨㄢˊ

luyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

thịt thái từng miếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt đã thái thành miếng. ◎ Như: "cấm luyến" thịt cấm. § Do tích đời "Tấn Nguyên Đế" khan hiếm thức ăn, thịt heo là món quý, chỉ để vua ăn, cấm không ai khác được ăn. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là "cấm luyến" . § Vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, "Viên Tùng" cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên "Vương Tuân" mới bảo Viên Tùng rằng: "Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy". Vì thể gọi chàng rể là "cấm luyến khách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt thái từng miếng, như cấm luyến thị cấm. Truyện đời Tấn Nguyên đế , ý nói thịt ấy chỉ để vua ăn, không ai được ăn vậy. Sau vua Hiếu Vũ kén rể cho Tấn Lăng công chúa, để ý đến Tạ Côn luôn. Chưa bao lâu, Viên Tùng cũng muốn gả con gái cho Tạ Côn, nên Viên Tuân mới bảo Viên Tùng rằng: Anh đừng có mò vào miếng thịt cấm ấy. Vì thế nên sự vật gì đáng quý gọi là cấm luyến và gọi rể là cấm luyến khách đều vì cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thịt thái nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt thịt ra. Lóc thịt ra. Như chữ Luyến — Miếng thịt, khoanh thịt đã được xắt ra.
hi, hy
suō ㄙㄨㄛ, xī ㄒㄧ

hi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, con muông ("sinh súc" ) thuần sắc dùng để cúng tế gọi là "hi" . § Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để đạt được một sự gì là "hi sinh" .

Từ ghép 3

hy

phồn thể

Từ điển phổ thông

con vật tế thần

Từ điển Thiều Chửu

① Con muông thuần sắc dùng để cúng tế gọi là hi.
② Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hi sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Súc vật để tế (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Súc vật để tế thần.

Từ ghép 1

lung
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

cổ họng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ họng. § Cũng gọi là "hầu lung" . ◇ Thủy hử truyện : "Vũ hành giả bất trụ văn đắc hương vị, hầu lung dưỡng tương khởi lai, hận bất đắc toản quá lai thưởng khiết" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Vũ hành giả ngửi thấy mùi (rượu) thơm ngon thèm chịu không nổi, cuống họng đâm ngứa, chỉ tức là chẳng lẽ lại xông tới cướp lấy mà uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ họng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cổ họng. Xem [hóulóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổ họng. Yết hầu. Cũng nói Hầu lung .

Từ ghép 1

niêm, niềm
nián ㄋㄧㄢˊ

niêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá măng, cá ngát, cá nheo, cá niêm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá trê. § "Niêm" (lat. Parasilurus asotus), mình tròn mà dài, đầu to đuôi giẹt, không có vảy, da có nhiều chất dính, mồm cong mà rộng, hai bên hàm mọc răng nanh nhỏ, có râu, lưng xanh đen, bụng trắng. Ở trong bùn, đêm mới ra hoạt động. Thịt ăn được, bong bóng cá dùng làm thuốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá niêm, cá măng. Mình tròn mà dài, đầu to đuôi dẹt, không có vẩy, nhiều chất dính, mồm cong mà rộng, hai bên hàm mọc răng nanh nhỏ, có râu, lưng xanh đen, bụng trắng, có con lớn dài đến hai thước (Parasilurus asotus).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá trê.

niềm

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá ngát, cá nheo, cá măng, cá niêm (Parasilurus asotus, một loại cá có thân tròn và dài, đầu to đuôi dẹt, không vẩy, có râu, lưng đen xanh, bụng trắng).
tuyên
juān ㄐㄩㄢ

tuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khắc
2. giáng chức, biếm xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ dùng để chạm khắc.
2. (Động) Chạm, khắc. ◎ Như: "tuyên bản" khắc bản in. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tu đắc tái tuyên thượng sổ tự, sử nhân nhất kiến tiện tri thị kì vật phương diệu" , 使便 (Đệ nhất hồi) Cần phải khắc lên trên (viên ngọc) mấy chữ, để ai vừa trông thấy liền biết ngay là vật lạ lùng mới được.
3. (Động) Hằn sâu, ghi nhớ. ◎ Như: "tuyên tâm chi cảm" niềm cảm kích ghi sâu trong lòng.
4. (Động) Trích xuống, giáng xuống. ◎ Như: "tuyên cấp" giáng bậc quan.
5. § Cũng viết là .
6. § Ghi chú: chữ "tuyên" khác với chữ "huề" (một thứ đỉnh, vạc).

Từ điển Thiều Chửu

① Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản .
② Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp (khác hẳn với chữ huề một thứ đỉnh, vạc).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khắc. 【】tuyên khắc [juankè] Khắc, chạm trổ: Chạm hoa văn;
② (văn) (Quan lại bị) giáng cấp, giáng xuống, trích xuống, trích giáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rìu bửa củi — Đục. Đẽo. Khắc vào.
hạo
hào ㄏㄠˋ

hạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tương đậu, nước đậu.
2. (Tính) Mông mênh (thế nước). § Thông "hạo" . ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Lan nhiêu quế tiếp tùy ba trạo, thu thủy liên thiên hạo" , (Kim liên kí , Phú hạc ) Thuyền lan mái chèo quế tùy theo sóng chèo lái, nước thu liền trời rộng mênh mông.
3. (Tính) Rộng lớn. § Thông "hạo" .
4. (Tính) Sáng sạch. § Dùng như "hạo" .
5. (Tính) Trắng. § Dùng như "hạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [hào];
② Như [hào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạo .
tiển
xiǎn ㄒㄧㄢˇ

tiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây rêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rêu. § Một giống thực vật nở hoa ngầm, mọc ở chỗ ẩm thấp, trên cây cổ thụ, trên hang đá, rò lá phân minh, hình như trôn ốc. ◇ Nguyễn Trãi : "Hữu hoài Trương Thiếu Bảo, Bi khắc tiển hoa ban" , (Dục Thúy sơn ) Lòng nhớ quan Thiếu Bảo họ Trương (tức Trương Hán Siêu ), Bia khắc nay đã có rêu lốm đốm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây rêu. Một giống thực vật nở hoa ngầm, mọc ở chỗ ẩm thấp và cây cổ thụ trên hang đá, rò lá phân minh, coi hình như trôn ốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Rêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài rong rêu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.