Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô cùng .

Từ điển trích dẫn

1. Nhiễu loạn, không yên. ◇ Hán Thư : "Bắc biên tiêu nhiên khổ binh" (Trương Thang truyện ).
2. Vắng lặng, tiêu điều. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Mãn mục tiêu nhiên, cảm cực nhi bi giả hĩ" 滿, (Nhạc Dương Lâu kí ).
3. Thưa thớt, trống trải. ◇ Diệp Thích : "Tấn phát tiêu nhiên, bôn tẩu vị dĩ, khả thán dã" , , (Đề Lâm Tú văn tập ).
4. Sơ sài, giản lậu. ◇ Lục Du : "Duy dư sổ quyển tàn thư tại, Phá khiếp tiêu nhiên tiếu lão nô" , (Tự tiếu ).
5. Tiêu sái, nhàn dật. ◇ Tô Thức : "Ái kì ngữ thanh giản, tiêu nhiên hữu xuất trần chi tư" , 姿 (Du Huệ San thi tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. ◇ Nguyễn Trãi : "Am am cách ngạn hưởng bồ lao" (Lâm cảng dạ bạc ) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, có thuyết bảo là một loài chim cực lớn, thường đánh nhau với cá kình ngoài biển để dành mồi, mỗi lần đánh nhau thì chim Bồ lao kêu vang động một vùng. Vì vậy về sau người ta đúc hoặc khắc hình chim Bồ lao ở chuông và hình cá kình ở dùi đánh chuông, mong cho tiếng chuông đánh lên thì vang xa như tiếng kêu của chim bồ lao khi đánh nhau với cá kình.

Từ điển trích dẫn

1. Doi đất, mũi đất nhô ra biển.
2. Hình dung nơi rất xa xôi. ◇ Trương Vũ : "Chiếu thư khoan đại đáo hải giác, Hà bắc cơ manh tranh đảo qua" , (Đáp Dương Liêm Phu ).
3. Cái tù và (ống để thổi ra tiếng) làm bằng vỏ ốc biển. ◇ Tây du bổ 西: "Ngoại diện hựu lôi cổ nhất thông, xuy khởi hải giác, kích động vân bản" , , (Đệ bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi đất nhô ra biển — Góc biển, chỉ nơi cực xa xôi. Cũng nói là Hải giác thiên nhai ( chân trời góc bể ).

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí nguyên tử. § Tức vũ khí lợi dụng phản ứng hạch nhân nguyên tử phát ra năng lượng cực mạnh.

khắc khổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc khổ, việc nặng nhọc

Từ điển trích dẫn

1. Nhẫn nại chịu khó. ◇ Hàn Dũ : "Cư nhàn ích tự khắc khổ, vụ kí lãm vi từ chương" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Ở đây ông càng cần khổ, gắng đem những kí ức cùng những điều trông thấy chép thành văn chương.
2. Khó khăn tằn tiện (đời sống). ◇ Tân Ngũ đại sử : "(Phùng) Đạo vi nhân năng tự khắc khổ vi kiệm ước" (Tạp truyện , Phùng Đạo ).
3. Khúc mắc, trúc trắc (thơ văn). ◇ Nghiêm Vũ : "Mạnh Giao chi thi khắc khổ, độc chi sử nhân bất hoan" , 使 (Thương lãng thi thoại , Thi bình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắt gao cực nhọc.

lạc viên

giản thể

Từ điển phổ thông

lạc viên, thiên đường, thiên đàng, nơi cực lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng thời gian tốt đẹp nhất, ở giữa đời Đường, lúc đó văn học phát đạt, thơ Đường thời đó cực hay. Đoạn trường tân thanh : » Xem rằng giá lợp Thịnh Đường «.

pha ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

pha lê, thủy tinh

pha lê

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thứ thủy tinh cực tốt, trong suốt và lóng lánh.

Từ điển trích dẫn

1. Sợ lạnh. ◇ Đông Phương Sóc : "Thiên bất vị nhân chi ác hàn nhi xuyết kì đông, địa bất vị nhân chi ác hiểm nhi xuyết kì quảng" , (Đáp khách nan ).
2. Triệu chứng ớn lạnh (Trung y). § Có hai loại: "ngoại cảm ác hàn" và "nội thương ác hàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời tiết cực lạnh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.