Từ điển trích dẫn

1. Đơn thuần, giản dị, không phức tạp. ◇ Ba Kim : "Ngã đích kinh nghiệm ngận giản đan, ngận bình thường, nhất cú thoại: Bất thuyết hoang, bả tâm giao cấp độc giả" , , : , (Tham tác tập , Xuân tàm ).
2. Tầm thường (năng lực), kém cỏi (kinh nghiệm, từng trải). ◇ Ba Kim : "Triều Tiên nhân, chí nguyện quân, giá đô bất giản đan a!" , , (Quân trưởng đích tâm ).
3. Sơ sài, qua loa, không kĩ lưỡng. ◎ Như: "giản đơn tòng sự" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Giản dị . Ta còn nói là Đơn giản.

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ dùng thủ đoạn phỉnh gạt người khác. ☆ Tương tự: "phiến côn" . ◇ Quách Mạt Nhược : "Hữu ta nhân bào đáo Anh Quốc, Mĩ Quốc khứ, tam lưỡng niên hồi lai, tiện trang xuất nhất cá liễu bất khởi đích dạng tử. Kì thật na ta đô thị phiến tử" , , , 便. (Hồng ba khúc , Đệ tứ chương ngũ).

Từ điển trích dẫn

1. Có thể lo liệu hết cả. ◎ Như: "điếm lí đích sự bất đa, ngã nhất cá nhân khả dĩ cố đắc quá lai" .

bất thì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Không đúng thời, không hợp thời. ◇ La Ẩn : "Cố phong vũ bất thì, tắc tuế hữu cơ cận, tuyết sương bất thì, tắc nhân hữu tật bệnh" , , , (Phong vũ đối ) Cho nên gió mưa không hợp thời, thì năm có đói kém, tuyết sương không đúng thời, thì người bị bệnh tật.
2. Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇ Thủy hử truyện : "Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân" , (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.
3. Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện" , , 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.
4. Không kịp.

Từ điển trích dẫn

1. Ngưng thần, chuyên chú. ◇ Lão tàn du kí : "Na nhân định thần nhất khán, thuyết: Bất thị Lão Tàn ca mạ?" , : ? (Đệ nhị thập hồi) Người đó chăm chú nhìn, nói: Chẳng phải là Lão Tàn đại ca đó ư?
2. Bình tĩnh lại, ổn định tâm thần lại (sau khi bị kinh sợ chẳng hạn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho đầu óc yên ổn lại, bình tĩnh lại — Cũng chỉ sự chú ý.
triếp, tráp, trát
zhǎ ㄓㄚˇ

triếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt đưa qua đưa lại, mắt chớp chớp.

tráp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Nháy (mắt), chớp (mắt).

trát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nháy mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chớp mắt. ◎ Như: "sát nhân bất trát nhãn" giết người không chớp mắt.
2. (Động) Nháy, chớp. ◎ Như: "thiên thượng phồn tinh nhất trực trát cá bất đình" sao trên trời lấp lánh mãi không ngừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nháy mắt.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Luyến tiếc, không nỡ, không đành. ◎ Như: "tha tòng lai xả bất đắc loạn hoa nhất phân tiền" từ trước tới giờ anh ấy không nỡ tiêu bừa bãi một đồng xu nào.

Từ điển trích dẫn

1. Không thể hoàn toàn lo liệu mọi việc. ◎ Như: "giá ma đại đích siêu thị, tha nhất cá nhân cố bất quá lai, chỉ hảo thỉnh nhân bang mang" , , .

bất tiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không tiện lợi

Từ điển trích dẫn

1. Không có lợi.
2. Bất thích nghi.
3. Không quen. ◇ Kê Khang : "Tố bất tiện thư, hựu bất hí tác thư" 便, (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Vốn không quen viết thư, lại không thích viết thư.
4. Tới mức, bằng với. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Tiểu đệ tuy bất tiện tự Giả Đại Phu chi xú, khước dữ lệnh tỉ tương tịnh, tất thị bất cập" 便, , (Quyển thập thất) Tiểu đệ tuy không xấu tới bực Giả Đại Phu, nhưng đem ra so với chị ngài, hẳn là không bằng.
5. Thiếu thốn tiền bạc. ◎ Như: "nhĩ như quả nhất thì thủ đầu bất tiện, ngã khả dĩ tiên điếm thượng" 便, nếu như anh nhất thời túng thiếu tiền nong, tôi có thể ứng trước cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được dễ dàng thuận lợi.

Từ điển trích dẫn

1. Đồng loại, một loài. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên lai tha thôi trọng thư thư, cánh tri thư thư bất thị ngã môn nhất lưu đích tục nhân" , (Đệ lục thập tam hồi) Vậy mà cô ấy lại kính trọng chị. Thế mới biết chị không phải là một hạng người tầm thường như chúng tôi.
2. Một trường phái. § Học thuật xuất phát từ một nguồn, gọi là "nhất lưu" .
3. Bậc nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân giá Chân Sĩ Ẩn bẩm tính điềm đạm, (...) đảo thị thần tiên nhất lưu nhân phẩm" , (...) (Đệ nhất hồi).
4. Tên một đơn vị tiền tệ cổ thời "Vương Mãng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng một bọn, một hạng người.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.