nhuận
rùn ㄖㄨㄣˋ

nhuận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhuần nhị
2. thấm ướt
3. lời, lãi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời, lãi, lợi ích. ◎ Như: "lợi nhuận" tiền lời.
2. (Động) Thấm, xấp, làm cho khỏi khô. ◎ Như: "nhuận trạch" thấm nhuần. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tuy nhất địa sở sinh, nhất vũ sở nhuận, nhi chư thảo mộc, các hữu sai biệt" , , , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Dù rằng cùng một đất mọc lên, một mưa thấm xuống, nhưng các cây cỏ vẫn có khác nhau.
3. (Động) Sửa sang, trau chuốt. ◎ Như: "nhuận sắc" sửa chữa văn chương.
4. (Tính) Ẩm ướt. ◎ Như: "thổ nhuận đài thanh" đất ẩm rêu xanh, "thấp nhuận" ẩm ướt.
5. (Tính) Trơn, mịn, bóng. ◎ Như: "quang nhuận" mịn màng, "châu viên ngọc nhuận" hạt trai tròn, hạt ngọc bóng (dùng để tỉ dụ văn từ trơn tru hoặc tiếng hát tròn đầy).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhuần, thấm, thêm.
② Nhuận, nhuần nhã, phàm cái gì không khô ráo đều gọi là nhuận.
③ Lấy của mà đền công cho người gọi là nhuận, như nhuận bút (xin văn xin chữ của người rồi lấy tiền mà tặng trả).
④ Nhuận sắc tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự cũng gọi là nhuận sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ẩm ướt: Đất ẩm rêu xanh; Ẩm ướt;
② Thấm, xấp (làm cho bớt khô): Thấm giọng, xấp giọng; Nhuận tràng;
③ Trơn bóng, tươi nhuận, mịn: Nước da mịn:
④ Chải chuốt, gọt giũa (bài văn): Gọt giũa (bài văn) cho thêm hay;
⑤ Lời, lãi: Chia lãi; Lợi nhuận, tiền lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm ướt — Làm cho tốt đẹp. Trau dồi — Mưa ướt, tưới ướt khắp nơi — Tên người, tức Đỗ Nhuận, danh sĩ thời Lê, Phó Nguyên súy hội Tao đàn Nhị thập bát tú của Lê Thánh Tông, từng cùng với Thân Nhân Trung, Quách Đình Bảo, Đào Cử và Đàm Văn Lễ, vâng mệnh vua Lê Thánh Tông sạon bộ Thiên nam dư hạ tập.

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. Răn dạy, khuyên răn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cố tiên dụng phiến từ dĩ tham kì tình, dĩ áp kì khí, nhiên hậu hảo hạ châm quy" , , (Đệ thập cửu hồi) Cho nên (Tập Nhân) trước nói dối (Bảo Ngọc) để dò ý và kềm ép cho nhụt bớt đi, rồi sau sẽ tìm cách khuyên răn.

bảo chướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảo đảm

Từ điển trích dẫn

1. Thành lũy, bình chướng. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Hoàng Hán Thăng nãi Trường Sa chi bảo chướng, kim sát Hán Thăng, thị sát Trường Sa bách tính dã" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoàng Hán Thăng là thành lũy xứ Trường Sa, nay giết Hán Thăng tức là giết trăm họ ở Trường Sa.
2. Bảo hộ, bảo vệ. ◇ Diệp Thích : "Bất duy quận nhân đương an bất vong nguy, thả sử vô ngụ nhân, tu tường ốc, do tri nhậm cự thủ chi trách, nhi huống ư bảo chướng hãn ngự chi thần hồ!" , 使, , , (Thủ ngự lục ).
3. Bảo chứng, bảo hiểm.

Từ điển trích dẫn

1. Tiến cử, đề bạt nhậm dụng. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Kim tuế tại kinh, nhân thư pháp đoan giai, bảo cử trung thư chức hàm đích" , , (Đệ ngũ thập hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đề nghị nâng đỡ viên chức có khả năng và chịu trách nhiệm về sự đề nghị đo.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại hóa tệ ngày xưa.
2. Vật trân quý. Cũng phiếm chỉ vàng bạc tiền của. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Nhân duy vô dục, thị bảo hóa do ngõa lịch dã, thị xa mã như thảo giới dã" , , (Tĩnh trai kí ) Người không tham muốn thì coi vàng bạc như đá vụn, coi ngựa xe như rơm rác.
3. Tiếng chửi chế giễu khinh rẻ người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng quý, vật quý.

Từ điển trích dẫn

1. Đập vỡ, đánh phá.
2. Trông thấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc hựu chiến hựu khốc, hựu phạ nhân tràng phá, bão trụ Bảo Ngọc thống khốc" , , (Đệ bát thập nhị hồi) Đại Ngọc vừa run vừa khóc, lại sợ người trông thấy, cứ ôm lấy Bảo Ngọc khóc thảm thiết.

bội phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phục mãi, nhớ mãi không quên

Từ điển trích dẫn

1. Đeo, mang. ◇ Vương Sung : "Hữu bảo ngọc ư thị, tục nhân đầu chi, Biện Hòa bội phục, thục thị thục phi, khả tín giả thùy" , , , , (Luận hành , Tự kỉ ) Có ngọc quý ở đó, người thường vứt đi, Biện Hòa lấy đeo. Ai đúng ai sai? Có thể tin ai?
2. Ghi nhớ, ghi khắc. ◇ Chu Hi : "Thử thành chí luận, bội phục bất cảm vong dã" , (Đáp Lữ Bá Cung thư ).
3. Thuận theo, tuân tuần. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Thượng vọng tứ dĩ nhất ngôn, sử chung thân tri sở bội phục" , 使 (Quyển nhất nhất tứ).
4. Kính ngưỡng, khâm phục. ☆ Tương tự: "kính bội" , "tín phục" , "chiết phục" . ★ Tương phản: "khinh thị" . ◇ Nguyễn Du : "Thiên cổ văn chương thiên cổ si, Bình sinh bội phục vị thường li" , (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ ) Văn chương lưu muôn đời, bậc thầy muôn đời, Bình sinh kính phục không lúc nào ngớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui lòng mà theo, không bao giờ quên.

Từ điển trích dẫn

1. Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆ Tương tự: "khổ tận cam lai" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích" . , , (Đệ thập tam hồi) Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. Cũng nói Bỉ khứ thái lai.

Từ điển trích dẫn

1. Lửa thiêu đốt cỏ hoang. ◇ Tào Thực : "Nguyện vi trung lâm thảo, Thu tùy dã hỏa phần" , (Hu ta thiên ).
2. Ma trơi. § Cũng gọi là: "lân hỏa" , "quỷ hỏa" . ◇ Liệt Tử : "Dương can hóa vi địa cao, mã huyết chi vi chuyển lân dã, nhân huyết chi vi dã hỏa dã" , , (Thiên thụy ).
3. Kiếm chuyện đòi hỏi thêm, vòi vĩnh. ◇ Thủy hử truyện : "(Vũ Tùng) vấn đạo: "Quá mại, nhĩ na chủ nhân gia tính thậm ma?" Tửu bảo đáp đạo: "Tính Tưởng." Vũ Tùng đạo: "Khước như hà bất tính Lí?" Na phụ nhân thính liễu đạo: "Giá tư na lí cật túy liễu, lai giá lí thảo dã hỏa ma"" (): ", ?" : "." : "?" : , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Vũ Tùng) hỏi: "Này anh bán hàng, chủ anh họ là gì?" Tửu bảo đáp: "Họ Tưởng." Vũ Tùng hỏi: "Sao không họ Lí?" Người đàn bà (chủ quán) nghe thấy, nói (với tửu bảo): "Tên này say rượu rồi, hay là lại muốn tới vòi vĩnh".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa ở cánh đồng, chỉ chất lân tinh ban đêm phát sáng lên chỗ gò mã ngoài đồng.

nhân sự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân sự, công chức

Từ điển trích dẫn

1. Sự do người làm ra.
2. Việc người đời, việc đời. ◇ Đỗ Phủ : "Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều" , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì sự đời ngày một suy đồi, rách nát.
3. Thế lộ nhân tình. ◇ Hàn Dũ : "Thủy tương kiến, ngô dữ chi giai vị quán, vị thông nhân sự" , , (Đề Lí Sanh bích ) Mới đầu gặp nhau, tôi với ông đều chưa đầy hai mươi tuổi, chưa hiểu thế lộ nhân tình.
4. Lễ vật. ◇ Trương Quốc Tân : "Hữu thậm ma nhân sự tống ta dữ lão da" (Hợp hãn sam , Đệ tứ chiết) Có lễ vật gì đem biếu ông già.
5. Việc ăn nằm trai gái, tình dục nam nữ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân bổn thị cá thông minh nữ tử, niên kỉ hựu bỉ Bảo Ngọc đại lưỡng tuế, cận lai dã tiệm thông nhân sự" , , (Đệ lục hồi) Tập Nhân vốn là người con gái thông minh, tuổi so với Bảo Ngọc lớn hai tuổi, gần đây cũng dần biết chuyện trai gái ăn nằm.
6. Việc quản lí nhân viên trong một cơ quan, tổ chức: thăng chuyển, thưởng phạt, nhậm chức, cách chức, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc của con người, việc đời. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tiêu điều nhân sự đã xong, sơn hà cũng ảo côn trùng cũng hư «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.