phiêu, phiếu, phiểu
biāo ㄅㄧㄠ, biǎo ㄅㄧㄠˇ, piāo ㄆㄧㄠ, piáo ㄆㄧㄠˊ, piào ㄆㄧㄠˋ

phiêu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cướp bóc;
② Nhanh nhẹn. 【】phiêu hãn [piaohàn] Lanh lẹ, nhanh nhẹn: Đội kị binh nhanh nhẹn dũng mãnh;
③ (văn) Tiễu trừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ nhạc khí thời cổ, giống như cái chuông, dùng để gõ nhịp — Các âm khác là Phiếu, Phiểu. Xem các âm này.

phiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cướp bóc
2. nhanh nhẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp bóc.
2. (Động) Lấy trộm, ăn cắp. ◎ Như: "phiếu thiết" lấy cắp.
3. (Động) Diệt hết. ◎ Như: "phiếu phỉ hữu công" có công diệt hết giặc cướp.
4. (Tính) Nhanh nhẹn. ◇ Từ Kha : "Thủ chấp hoàng kì, tả hữu chỉ huy, tấn phấn phiếu tật" , , (Chiến sự loại ) Tay cầm cờ vàng, bên phải bên trái chỉ huy, dũng mãnh nhanh lẹ.
5. (Tính) Mạnh bạo, dũng mãnh. ◇ Tào Thực : "Giảo tiệp quá hầu viên, Dũng phiếu nhược báo li" , (Bạch mã thiên ) Giảo hoạt hơn khỉ vượn, Mạnh bạo tựa beo li.
6. (Tính) Khinh bạc.
7. Một âm là "phiểu". (Danh) Ngọn. ◎ Như: "phiểu bản" ngọn và gốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp bóc.
② Nhanh nhẹn.
③ Một âm là phiểu. Ngọn, phiểu bản gốc ngọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cướp bóc;
② Nhanh nhẹn. 【】phiêu hãn [piaohàn] Lanh lẹ, nhanh nhẹn: Đội kị binh nhanh nhẹn dũng mãnh;
③ (văn) Tiễu trừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm vào. Châm vào — Cướp đoạt — Mau lẹ — Các âm khác là Phiêu, Phiểu. Xem các âm này.

Từ ghép 6

phiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp bóc.
2. (Động) Lấy trộm, ăn cắp. ◎ Như: "phiếu thiết" lấy cắp.
3. (Động) Diệt hết. ◎ Như: "phiếu phỉ hữu công" có công diệt hết giặc cướp.
4. (Tính) Nhanh nhẹn. ◇ Từ Kha : "Thủ chấp hoàng kì, tả hữu chỉ huy, tấn phấn phiếu tật" , , (Chiến sự loại ) Tay cầm cờ vàng, bên phải bên trái chỉ huy, dũng mãnh nhanh lẹ.
5. (Tính) Mạnh bạo, dũng mãnh. ◇ Tào Thực : "Giảo tiệp quá hầu viên, Dũng phiếu nhược báo li" , (Bạch mã thiên ) Giảo hoạt hơn khỉ vượn, Mạnh bạo tựa beo li.
6. (Tính) Khinh bạc.
7. Một âm là "phiểu". (Danh) Ngọn. ◎ Như: "phiểu bản" ngọn và gốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp bóc.
② Nhanh nhẹn.
③ Một âm là phiểu. Ngọn, phiểu bản gốc ngọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọn: Gốc ngọn; Đuôi sợi chỉ dài mà ngọn cây kim (mũi kim) nhọn (Tuân tử: Phú thiên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu nhọn. Cái đầu, cái mũi, phần ngọn — Các âm khác là Phiêu, Phiếu. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. Thi ân rộng khắp, cứu giúp dân chúng. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống viết: Như hữu bác thi ư dân nhi năng tế chúng, hà như? Khả vị nhân hồ? Tử viết: Hà sự ư nhân! Tất dã thánh hồ!" : , ? ? : , (Ung dã ) Tử Cống nói: Nếu có người thi ân rộng khắp và cứu giúp dân chúng, thì người ấy thế nào? Có thể gọi là người có đức nhân không? Khổng Tử đáp: Nào phải chỉ có đức nhân thôi! Hẳn phải là bậc thánh rồi!
bác, bãi, phách
bǎi ㄅㄞˇ, bò ㄅㄛˋ

bác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ xẻ ra. Mổ ra — Một âm khác là Bài.

bãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. hai tay đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. § Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là "bãi hạp thiên" nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
2. (Động) Hai tay đánh ra phía ngoài.
3. (Động) Tách, bửa ra, xẻ ra. § Thông "phách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mở, Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là bãi hạp thiên nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
② Hai tay đánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tách ra, mở ra (từ dùng để nói về thuật du thuyết thời Chiến quốc, trái với là đóng lại);
② Đánh cả hai tay sang hai bên;
③ Dời qua dời lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ đôi, bửa đôi vật gì ra — Mở ra, vẹt ra — Một âm khác là Bách.

phách

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. § Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là "bãi hạp thiên" nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
2. (Động) Hai tay đánh ra phía ngoài.
3. (Động) Tách, bửa ra, xẻ ra. § Thông "phách" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tước vị đời Hán Vũ Đế ban cho thanh niên tại các quận huyện trong nước từ 18 tuổi trở lên, có học hành và có hạnh.

Từ điển trích dẫn

1. Trong việc tố tụng, tòa án nhận là có lí do đưa kiện để mà tiếp thụ phân xử. ★ Tương phản: "bác hồi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận sự việc để xét xử.

Từ điển trích dẫn

1. Học tập nghiên cứu sâu rộng điển tịch và tuân theo lễ mà tự ước thúc mình. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ, diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù" , , (Ung Dã ) Người quân tử học rộng về thi thư, tự ước thúc bằng lễ (quy tắc, nghi thức, kỉ luật tinh thần), như vậy có thể không trái với đạo lí.
cai
gāi ㄍㄞ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bao quát hết thảy
2. còn thiếu

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hết, khắp, tất cả, bao quát hết thẩy. ◎ Như: "tường cai" biết rõ hết cả. ◇ Lão tàn du kí : "Ngã môn giá thì cai thụy liễu" (Đệ thập lục hồi) Chúng tôi lúc đó đều ngủ cả.
2. (Đại) Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì). ◎ Như: "cai xứ" chỗ đó, "cai án" án đó.
3. (Động) Đáng, nên, phải. ◎ Như: "sự cai như thử" việc nên phải như thế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá lưỡng cá nhân tất hữu lai lịch, cai thí nhất vấn, như kim hối khước vãn dã" , , (Đệ nhất hồi) Hai người này tất có lai lịch, nên hỏi (mới phải), bây giờ ăn năn đã muộn rồi.
4. (Động) Gồm đủ, kiêm. ◇ Thái Ung : "Tín khả vị kiêm tam tài nhi cai cương nhu" (Ti không viên phùng bi ) Tín có thể nói là gồm ba tài và đủ cả cương nhu.
5. (Động) Bao trùm.
6. (Động) Đến phiên, đến lượt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kim nhi bất cai ngã đích ban nhi, hữu trà một trà, biệt vấn ngã" , , (Đệ nhị thập thất hồi) Hôm nay không phải đến phiên tôi, có trà hay không, đừng hỏi đến tôi.
7. (Động) Nợ, thiếu. ◎ Như: "các tồn các cai" (nói trong cửa hàng) cái ấy còn cái ấy thiếu. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tha cai ngã kỉ lượng ngân tử" (Đệ ngũ thập tam hồi) Nó thiếu nợ tôi mấy lạng bạc.
8. (Động) Tiền định, chú định (mệnh vận). ◇ Kim Bình Mai : "Đắc thất vinh khô mệnh lí cai" (Đệ tứ thập bát hồi) Được mất, thịnh suy, trong mệnh vận đã định trước cả rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy. Như tường cai tường tận.
② Đáng nên. Như sự cai như thử việc nên phải như thế.
③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ chỗ đó, cai án án đó.
④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nên, cần phải: Điều cần nói thì nhất định phải nói; Nên nghỉ cái đã; Việc phải như thế;
② Đáng: Đáng đời, đáng kiếp;
③ Ấy, đó: Nơi đó; Vụ án đó;
④ Nợ, thiếu: Tôi nợ anh ấy hai đồng; Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng);
⑤ Như [gai] (bộ ): Tường tận đầy đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao gồm. Gồm đủ — Trông nom bao quát công việc — Chức vụ nhỏ trong quân đội thời xưa, trông nom một đơn vị nhỏ.

Từ ghép 10

bao, bầu
bāo ㄅㄠ

bao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khen ngợi, biểu dương
2. áo rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mặc quần áo rộng.
2. (Động) Khen ngợi, tán dương. § Đối lại với "biếm" chê. ◎ Như: "bao dương" khen ngợi.
3. (Tính) Rộng, lớn. ◎ Như: "bao y" áo rộng, áo thụng, áo nhà vua ban cho để khen thưởng.
4. (Danh) Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh Thiểm Tây, còn gọi là "Hữu Bao" .
5. Một âm là "bầu". (Động) Tụ lại. § Thông "bầu" .
6. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bao .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khen, khen ngợi, ca ngợi, tán dương, tuyên dương;
② (văn) Áo rộng;
③ (văn) Lớn, rộng;
④ [Bào] Nước Bao (thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc ngày nay);
⑤ [Bao] (Họ) Bao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo rộng, vạt lớn — Khen ngợi — Họ người — Một âm khác là Bầu.

Từ ghép 12

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mặc quần áo rộng.
2. (Động) Khen ngợi, tán dương. § Đối lại với "biếm" chê. ◎ Như: "bao dương" khen ngợi.
3. (Tính) Rộng, lớn. ◎ Như: "bao y" áo rộng, áo thụng, áo nhà vua ban cho để khen thưởng.
4. (Danh) Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh Thiểm Tây, còn gọi là "Hữu Bao" .
5. Một âm là "bầu". (Động) Tụ lại. § Thông "bầu" .
6. § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bầu — Một âm khác là Bao.
tháp, đáp
dā ㄉㄚ, tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rờ mó — Dùng giấy mực mà phóng chữ ở bia đá.

đáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phụ vào
2. treo lên
3. để lẫn lộn
4. áo ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi (xe, thuyền, máy bay, ...), đáp đi. ◎ Như: "đáp xa" ngồi xe, "đáp thuyền" theo thuyền mà đi.
2. (Động) Dựng, gác, bắc. ◎ Như: "đáp kiều" bắc cầu, "đáp trướng bằng" dựng rạp.
3. (Động) Khoác, vắt, treo. ◇ Lâm Bô : "Bộ xuyên tăng kính xuất, Kiên đáp đạo y quy" 穿, (Hồ san tiểu ẩn ) Bước chân xuyên qua lối sư ra, Vai khoác áo đạo về.
4. (Động) Đắp lên, che lại. ◎ Như: "tha thân thượng đáp trứ nhất điều mao thảm" trên mình đắp một tấm chăn chiên.
5. (Động) Nối liền, liên tiếp. ◎ Như: "lưỡng điều điện tuyến dĩ đáp thượng liễu" hai sợi dây điện nối liền với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tài yếu đáp ngôn, dã sấn thế nhi thủ cá tiếu" , (Đệ tam thập hồi) Muốn tiếp lời, châm vào cho buồn cười.
6. (Động) Móc, dẫn, lôi kéo. ◎ Như: "câu đáp" dẫn dụ. ◇ Thủy hử truyện : "Khô thảo lí thư xuất lưỡng bả nạo câu, chánh bả Thời Thiên nhất nạo câu đáp trụ" , (Đệ tứ thập lục hồi) Trong đám cỏ khô, hai cái câu liêm tung ra móc lấy Thời Thiên lôi đi.
7. (Động) Tham dự, gia nhập. ◎ Như: "đáp hỏa" nhập bọn.
8. (Động) Trộn lẫn, phối hợp. ◎ Như: "lưỡng chủng dược đáp trước phục dụng" hai thứ thuốc trộn với nhau mà uống.
9. (Động) Đè xuống, ấn. ◇ Thanh bình san đường thoại bổn : "Lưỡng biên đáp liễu thủ ấn" (Khoái chủy Lí Thúy Liên kí ) Hai bên (tờ thư) đè tay xuống in dấu tay.
10. (Danh) Áo ngắn. ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung" (Họa bích ) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó.
11. (Danh) Họ "Đáp".
12. § Thông "tháp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phụ vào, đáp đi, như đáp xa đạp xe đi, đáp thuyền đáp thuyền đi, v.v.
② Treo lên, vắt lên.
③ Ðể lẫn lộn.
④ Cái áo ngắn.
⑤ Cùng nghĩa với chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắc, dựng, làm: Bắc cầu; Bắc giàn, dựng rạp, làm lều; Chim làm tổ trên cây;
② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc: Khiêng cáng, cáng thương; Nhấc cái bàn lên;
③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác: 竿 Vắt quần áo lên sào phơi; Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên;
④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp: Thêm cả món tiền này cũng không đủ; Hai sợi dây điện đã nhập một; Câu trước không ăn khớp với câu sau;
⑤ Đáp, đi, ngồi: Đáp máy bay; Đi xe ca, đi xe đò; Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách;
⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo: Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn;
⑦ (văn) Như .

Từ ghép 5

bác thác

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh bột

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.