Từ điển trích dẫn

1. Dây sắn và dây bìm.
2. Tỉ dụ quan hệ ràng rịt, dây mơ rễ má. ◇ Phật Quang Đại Từ Điển : "Ư tư tưởng tằng diện nhi ngôn, bính trừ ngữ ngôn văn tự chi cát đằng, kiến lập "tức tâm thị Phật", "bình thường tâm thị đạo" chi tinh thần" , , "", "" (Thiền tông ) Về mặt tư tưởng thì loại bỏ sắn bìm ngôn ngữ văn tự mà kiến lập tinh thần "Tức tâm thị Phật", "Bình thường tâm thị đạo" (Thích Quảng Độ dịch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây sắn và dây bìm, là những thứ dây leo nhà Phật dùng để chỉ các phiền não quấn quýt — Chỉ người vợ bé, coi như thứ dây leo, phải nương nhờ vào người cả. Chữ Đằng cũng viết .

Từ điển trích dẫn

1. Sự thay đổi đột ngột, thường là do võ lực uy hiếp, về chế độ chính phủ hoặc của người nắm giữ quyền lực tối cao. ◎ Như: "quân sự chính biến" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự thay đổi mạnh mẽ và thình lình về cách sắp đặt việc nước.
vân
yì ㄧˋ, yún ㄩㄣˊ, yùn ㄩㄣˋ

vân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gieo, rắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cỏ thơm (mần tưới), lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. § Còn gọi là "vân hương" hoặc "vân thảo" . ◎ Như: "vân biên" chỉ quyển sách, "vân song" thư trai, thư phòng. ◇ Nguyễn Du : "Vân song tằng kỉ nhiễm thư hương" (Điệp tử thư trung ) Thư phòng đã từng bao lần đượm mùi hương sách vở.
2. (Danh) Một loại rau, còn gọi là "phương thái" .
3. (Danh) Họ "Vân".
4. (Động) Diệt trừ cỏ. § Thông "vân" . ◇ Liệt Tử : "Tiên sanh hữu nhất thê nhất thiếp, nhi bất năng trị, tam mẫu chi viên, nhi bất năng vân" , , , (Dương Chu ) Tiên sinh có một thê một thiếp, mà không biết trị, có vườn ba mẫu mà không làm cỏ được.
5. § Một dạng của .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cỏ thơm (mần tưới), thường gọi là cỏ vân hương , lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. Vì thế nên gọi quyển sách là vân biên .
② Làm cỏ lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vân hương (một thứ cỏ thơm);
② (văn) Làm cỏ lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】vân đài [yúntái] Cây cải dầu. Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thơm. Còn gọi là Vân hương.

Từ điển trích dẫn

1. Ăn nhờ, sống ỷ lại vào người khác. ◇ Chiến quốc sách : "Tề nhân hữu Phùng Huyên giả, bần phạp bất năng tự tồn, sử nhân thuộc Mạnh Thường Quân, nguyện kí thực môn hạ" , , 使, (Yên sách tam ) Người nước Tề có Phùng Huyên, nghèo khó thiếu thốn, không thể tự mưu sinh, cậy người lại xin Mạnh Thường Quân cho được ăn nhờ trong nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn nhờ, sống bám vào người khác.
suyễn, xuyễn
chuǎn ㄔㄨㄢˇ

suyễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngang trái
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngang trái. ◇ Vương Bột : "Ta hồ! Thời vận bất tề, mệnh đồ đa suyễn" ! , (Đằng Vương các tự ) Than ôi! Thời vận chẳng đều nhau, đường đời nhiều ngang trái.
2. (Tính) Lẫn lộn. ◇ Trang Tử : "Huệ Thi đa phương, kì thư ngũ xa, kì đạo suyễn bác, kì ngôn dã bất trúng" , , , (Thiên hạ ) Huệ Thi học thức uyên bác, sách ông có đến năm xe, Đạo ông lầm lẫn, lời ông không trúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngang trái. Vương Bột : Ta hô! Thời vận bất tế, mệnh đồ đa suyễn Than ôi! Thời vận chẳng bình thường, đường đời nhiều ngang trái.
② Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rủi ro, không may, bất hạnh: Số phận không may;
② Sai lầm, sai trái, sai sót, lẫn lộn: Sai lầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai lầm. Không đúng. Td: Say suyễn.

xuyễn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn. Chằng chịt với nhau — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Xuyễn.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Người tu thân, có đạo đức phẩm hạnh cao khiết.
2. Người nam tính xuất gia tu hành theo Thiên chúa giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bỏ đời sống bình thường, để sống theo luật lệ của một tông giáo.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, đàn ông thiến, được tuyển vào hầu trong cung vua gọi là "hoạn quan" . ☆ Tương tự: "thái giám" , "tự nhân" , "yêm nhân" .
2. Thường chỉ chung quan lại, người làm quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông quan lo việc trong cung vua, đã bị thiến dái.

vô lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

vô lại, vô ích

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ bất lương, dối trá giảo hoạt. ◇ Đỗ Phủ : "Yết Hồ sự chúa chung vô lại" (Vịnh hoài cổ tích ) Rợ Yết thờ chúa (phản phúc bất thường), cuối cùng không thể tin cậy được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ bất lương. Đoạn trường tân thanh : » Già giang một lão một trai, Một dây vô lại buộc hai thân tình «.

Từ điển trích dẫn

1. Tình huống trong gia đình, thường nói về tình trạng kinh tế. ◇ Sa Đinh : "Niên kỉ ngận khinh tiện tử liễu trượng phu, gia cảnh hựu bất phong dụ" 便, (Từ lực ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình trạng trong nhà.
trành
chāng ㄔㄤ

trành

phồn thể

Từ điển phổ thông

lông bông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người có hành vi rồ dại, ngông cuồng chẳng biết gì cả.
2. (Danh) Hùm tinh. § Theo truyền thuyết hổ ăn thịt người, hồn người không biết đi đâu, lại theo hổ, để đưa hổ về ăn thịt người khác. Vì thế những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là "trành". ◎ Như: "vị hổ tác trành" 倀 giúp người làm ác.
3. (Phó) § Xem "trành trành" 倀倀.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông bông, như trành trành vô sở tri 倀倀 lông bông chẳng có đường lối nào.
② Ngày xưa bảo rằng hổ ăn thịt người, hồn người không biết đi đâu, lại theo con hổ, để đưa hổ về ăn thịt người khác, vì thế những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là trành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma cọp, hùm tinh: Xem 倀 [wèihư zuò chang];
② Đi bậy không biết đến đâu, đi bông lông: 倀倀 Đi bông lông chẳng biết đi đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điên rồ — Loại ma quỷ thường bắt người khác phải chết, thế chỗ cho mình để mình được đầu thai. Ta cũng gọi là ma trành.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.