khẩn
kěn ㄎㄣˇ

khẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

khai khẩn, vỡ đất hoang

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vỡ đất trồng trọt. ◎ Như: "khai khẩn" mở mang vùng đất hoang.

Từ điển Thiều Chửu

① Khai khẩn, dùng sức vỡ các ruộng hoang ra mà cầy cấy gọi là khẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khai khẩn (để vỡ đất hoang): Khai khẩn ruộng đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày đất hoang mà làm thành ruộng. Cày ruộng.

Từ ghép 6

nguyễn
juàn ㄐㄩㄢˋ, ruǎn ㄖㄨㄢˇ, yuán ㄩㄢˊ

nguyễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Nguyễn
2. họ Nguyễn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Nguyễn" , tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh "Cam Túc" .
2. (Danh) Tục gọi cháu là "nguyễn". § "Nguyễn Tịch" , "Nguyễn Hàm" hai chú cháu đều có tiếng ở đời "Tấn" (cùng có tên trong nhóm "Trúc lâm thất hiền" ), cho nên mượn dùng như chữ "điệt" .
3. (Danh) Đàn "Nguyễn". § "Nguyễn Hàm" giỏi gảy đàn này, nên gọi tên như thế.
4. (Danh) Họ "Nguyễn".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Nguyễn , tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc .
② Họ Nguyễn.
③ Tục gọi cháu là nguyễn, vì Nguyễn Tịch , Nguyễn Hàm hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn , cho nên mượn dùng như chữ điệt .
④ Ðàn nguyễn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đàn nguyễn (một thứ nhạc cụ giống đàn nguyệt, nhưng cần dài hơn);
② [Ruăn] Nước Nguyễn (một nước thời xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc, Trung Quốc);
③ [Ruăn] (Họ) Nguyễn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người. Thơ Tản Đà có câu: » Dạ bẩm lạy trời con xin thưa, con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn « — Tên một triều đại tại Việt Nam, từ đời vua Gia Long tới đời vua Bảo Đại ( 1802-1945 ).

Từ ghép 1

sầm, sẩm
chěn ㄔㄣˇ

sầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấu xí, bẽ mặt, khó coi

Từ điển Trần Văn Chánh

Sạn: Sàn sạn. Xem [chân].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xấu xí, bẽ mặt, khó coi: Tóc chả chải, mặt chả rửa, cái bộ tịch này khó coi quá!; Nói ra thật là bẽ mặt. Xem [chen].

sẩm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất cát lẫn lộn vào — Như chữ Sẩm .

an thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên ổn một nơi, có nơi nương tựa

Từ điển trích dẫn

1. Thân tâm yên nghỉ. ◇ Tả truyện : "Quân tử hữu tứ thì: Triêu dĩ thính chánh, trú dĩ phóng vấn, tịch dĩ tu lệnh, dạ dĩ an thân" : , , , (Chiêu Công nguyên niên ) Bậc quân tử có bốn thời: sáng để nghe điều chính đáng, trong ngày để học hỏi, tối để tu sửa, đêm để thân tâm yên nghỉ.
2. Lập thân. ◇ Thủy hử truyện : "Thường ngôn đạo: Nhân vô cương cốt, an thân bất lao" : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Người ta thường nói: Người không cứng cỏi, lập thân chẳng vững bền.
3. Sinh sống qua ngày, dung thân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc dữ thê tử thương nghị, thả đáo điền trang thượng khứ an thân" , (Đệ nhất hồi) Chỉ còn biết bàn với vợ cùng về thôn quê làm chốn dung thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên thân mình. Cũng chỉ cuộc sống ẩn dật.
quốc
guó ㄍㄨㄛˊ

quốc

giản thể

Từ điển phổ thông

đất nước, quốc gia

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước, quốc: Tổ quốc; Nước ngoài; Giữ nhà giữ nước; Quốc kì; Quốc tịch;
② (Của) Trung Quốc, trong nước: Tranh Trung Quốc; Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất);
③ [Guó] (Họ) Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Quốc .

Từ ghép 31

Từ điển trích dẫn

1. Ngủ trọ, ở trọ. ◇ Chiến quốc sách : "Kim nhật thần chi lai dã mộ, hậu quách môn, tạ tịch vô sở đắc, kí túc nhân điền trung" , , , 宿 (Triệu sách nhất , Tô Tần thuyết Lí Đoái ) Hôm nay tôi lại đây trời đã tối, ở ngoài cửa thành, (một chiếc) chiếu cũng không có, (phải) tá túc một trại ruộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngủ trọ qua đêm. Td: Kí túc xá.

Từ điển trích dẫn

1. Khắp vòng, chu vi. ◇ Lưu Vũ Tích : "San vi cố quốc chu tao tại, Triều đả không thành tịch mịch hồi" , (Thạch đầu thành ).

Từ điển trích dẫn

1. Truy cứu triệt để.
2. Nghiên cứu sâu xa, thâm nhập nghiên cứu. ◇ Vương Sung : "Nho sanh trích kinh, cùng cánh thánh ý" , (Luận hành , Trình tài ) Nhà học nho trích dẫn kinh điển, thâm nhập nghiên cứu ý chỉ của các thánh nhân.
3. Hết, tận. ◇ Nguyên Chẩn : "Phàn nguyệt phiếm chu, Cùng cánh nhất tịch" , (Phiếm giang ngoạn nguyệt ) Theo trăng bơi thuyền, Hết cả một đêm.

Từ điển trích dẫn

1. Xâm phạm, coi thường. ◇ Tả truyện : "Kim Trần vong Chu chi đại đức, miệt ngã đại huệ, khí ngã nhân thân, giới thị Sở chúng, dĩ bằng lăng ngã tệ ấp" , , , , (Tương Công nhị thập ngũ niên ).
2. Hoành hành, ngang ngược. ◇ Văn tuyển : "Tự vương hoang đãi ư thiên vị, cường thần bằng lăng ư Kinh Sở" , (Vương Kiệm , Trữ Uyên bi văn ).
3. Đi qua, vượt qua. ◇ Thang Thức : "Bằng lăng Yến Tử lâu, đàn áp kê nhi hạng, chúc phó nâm tri âm đích mạc vong" , , (Dạ hành thuyền , Tặng Phụng Đài Xuân Vương Cơ , Khúc ).
4. Cao tuấn, ngạo nghễ. ◇ Trần Chương : "Tài tác hoa văn khán khoảnh khắc, Tước thành sơn thế tiếu bằng lăng" , (Thương châu huynh tịch thượng vịnh băng ).
5. Ỷ, dựa vào. ◎ Như: "bằng lăng cường quyền" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào thế lực mà bắt nạt người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Phụng dưỡng, hầu hạ. ◇ Nhan thị gia huấn : "Cổ giả, tử phụ cung sự cữu cô, đán tịch tại trắc" , , (Thư chứng ) Ngày xưa, vợ của con phụng dưỡng cha mẹ chồng, ngày đêm ở bên cạnh.
2. Tên chức quan, đại khái như chức "thư lại" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.