biến
biàn ㄅㄧㄢˋ

biến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắp cả, khắp nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Khắp cả. ◇ Lê Trắc : "Thùy lão thị thư, tốt hận vãn, ư cổ kim văn tịch bất năng biến lãm" , , (An Nam chí lược tự ) Về già càng thích sách vở, tiếc rằng quá muộn, các sách cổ kim không thể xem hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khắp cả (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp cả, tất cả.

Từ ghép 3

triêu dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời buổi sớm.

triều dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ đồ quý giá như trân châu, vàng, ngọc... ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thu tịch ổ trung sở súc hoàng kim sổ thập vạn, bạch kim sổ bách vạn, khỉ la, châu bảo, khí mãnh, lương thực, bất kế kì số" , , , , , , (Đệ cửu hồi) Tịch thu những của cải chứa trong nhà, vàng vài mươi vạn lạng, bạc vài trăm vạn lạng, vóc, nhiễu, châu báu, đồ đạc, lương thực, không biết bao nhiêu mà kể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ quý giá như vàng, ngọc… Ta thường đọc trại thành châu báu.
hạng
xiàng ㄒㄧㄤˋ

hạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cổ sau
2. thứ, hạng
3. to, lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gáy (phần sau cổ). ◎ Như: "cường hạng" cứng đầu cứng cổ. ◇ Sử Kí : "Tịch Phúc khởi vi tạ, án Quán Phu hạng, lệnh tạ" , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Tịch Phúc đứng dậy xin lỗi, đè lên gáy Quán Phu, bắt tạ tội. § Ghi chú: Tịch Phúc bức ép Quán Phu tạ tội với Vũ An Hầu.
2. (Danh) Chỉ chung cái cổ. ◇ Lạc Tân Vương : "Nga nga nga, Khúc hạng hướng thiên ca" , (Vịnh nga ) Ngỗng ngỗng ngỗng, Cong cổ hướng trời ca.
3. (Danh) Phần sau mũ. ◇ Nghi lễ : "Tân hữu thủ chấp hạng" (Sĩ quan lễ ) Tay phải khách cầm lấy sau mũ.
4. (Danh) Khoản tiền. ◎ Như: "khoản hạng" khoản tiền, "dụng hạng" khoản tiền chi dùng.
5. (Danh) Lượng từ: kiện, hạng, điều mục. ◎ Như: "thập hạng kiến thiết" mười hạng mục xây dựng, "chú ý sự hạng" các điều khoản chú ý.
6. (Danh) Họ người. ◎ Như: "Hạng Tịch" .
7. (Tính) To, lớn, to béo. ◇ Thi Kinh : "Giá bỉ tứ mẫu, Tứ mẫu hạng lĩnh" , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Thắng bốn con ngựa đực này vào xe, Bốn con ngựa đực to lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ sau. Không chịu cúi đầu nhún lòng theo với người khác gọi là cường hạng cứng cổ.
② Hạng, thứ. Như ta nói hạng tốt, hạng xấu, hạng nhất, hạng nhì, v.v.
③ To, lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phần sau cổ, gáy;
② Phần sau mũ;
③ Hạng, mục, điều: Năm điều chú ý;
④ (loại) Khoản tiền, số tiền: Khoản tiền còn thiếu;
⑤ Số hạng;
⑥ (văn) To lớn;
⑦ [Xiàng] (Họ) Hạng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía sau cổ. Cái cổ — To lớn — Cái điều mục — Họ người.

Từ ghép 13

nhược
ròu ㄖㄡˋ, ruò ㄖㄨㄛˋ

nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ nhược, cỏ hương bồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "nhược", cỏ hương bồ còn non gọi là "nhược".
2. (Danh) "Củ nhược" : xem "củ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ nhược, cỏ hương bồ còn non gọi là nhược.
② Củ nhược . Xem chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ nhược (cỏ hương bồ còn non);
② Chiếu cỏ bồ;
③ Ngó sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cây cói mềm, dùng để đan chiếu — Cái ngó sen.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan dạy học thời xưa (bác sĩ, trợ giáo, học chánh, giáo thụ, giáo dụ, v.v.). ◇ Trương Tịch : "Trùng tác học quan nhàn tận nhật, Nhất li giang ổ bệnh đa niên" , (Thư hoài kí Nguyên lang trung ).
2. Phòng xá trường học. Cũng chỉ trường học. ◇ Hán Thư : "Hựu tu khởi học quan ư thành đô thị trung, chiêu hạ huyện tử đệ dĩ vi học quan đệ tử" , (Tuần lại truyện , Văn Ông truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan dạy học thời xưa.

ác biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bắt tay

Từ điển trích dẫn

1. Cầm tay từ biệt. ☆ Tương tự: "cáo biệt" . ◇ Lỗ Tấn : "Ác biệt dĩ lai, cảm đáo tịch mịch" , (Thư tín tập , Trí tăng điền thiệp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm tay từ giã.
huyễn, thuấn
shùn ㄕㄨㄣˋ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoa mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, đưa mắt nhìn.
2. (Động) Nháy mắt, đưa mắt ra hiệu. ◇ Sử Kí : "Tu du, Lương thuấn Tịch viết: Khả hành hĩ!" , : (Hạng Vũ bổn kỉ ) Lát sau, (Hạng) Lương đưa mắt cho (Hạng) Tịch, có ý bảo ngầm: "Hạ thủ đi! được rồi".
3. (Động) Hoảng, kinh.
4. Một âm là "huyễn". (Động) Hoa mắt. § Thông "huyễn" . ◇ Ban Cố : "Mục huyễn chuyển nhi ý mê" (Tây đô phú 西) Mắt hoa thành ra rối trí.
5. (Động) Nhắm mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như ;
② 【】huyễn chuyển [xuànzhuàn] Hoa mắt.

thuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

nháy mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, đưa mắt nhìn.
2. (Động) Nháy mắt, đưa mắt ra hiệu. ◇ Sử Kí : "Tu du, Lương thuấn Tịch viết: Khả hành hĩ!" , : (Hạng Vũ bổn kỉ ) Lát sau, (Hạng) Lương đưa mắt cho (Hạng) Tịch, có ý bảo ngầm: "Hạ thủ đi! được rồi".
3. (Động) Hoảng, kinh.
4. Một âm là "huyễn". (Động) Hoa mắt. § Thông "huyễn" . ◇ Ban Cố : "Mục huyễn chuyển nhi ý mê" (Tây đô phú 西) Mắt hoa thành ra rối trí.
5. (Động) Nhắm mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như ;
② Nháy mắt (ra hiệu để tỏ ý).
sách
cè ㄘㄜˋ

sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quyển sách, sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa ghép thẻ tre viết chữ thành quyển gọi là "sách" .
2. (Danh) Phiếm chỉ thư tịch. ◎ Như: "họa sách" sách vẽ.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị kế toán số lượng thư bổn. ◎ Như: "đệ nhị sách" quyển hai.
4. (Danh) Văn thư của vua để tế thần (ngày xưa).
5. (Danh) Chiếu thư của vua để phong tặng.
6. (Danh) Mưu kế. § Thông "sách" .
7. (Phó) Danh phận chưa được chính thức xác lập (thời cổ). ◇ Vương Minh Thanh : "Sách vi chánh thất" (Chích thanh tạp thuyết ) Làm chính thất chưa chính thức.
8. (Động) Phong, sách phong. ◇ Chu Thư : "Hậu dữ Trần hậu đồng thì bị tuyển nhập cung, câu bái vi phi, cập thăng hậu vị, hựu đồng nhật thụ sách" , , , (Tuyên đế nguyên hoàng hậu ) Hậu cùng Trần hậu đồng thời được tuyển vào cung, đều được cho làm phi, thăng lên chức vị là hậu, lại cùng ngày được thụ phong.
9. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. § Thông "sách" .
10. § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Sách .

Từ ghép 4

cống, tráng
gàng ㄍㄤˋ, zhuàng ㄓㄨㄤˋ

cống

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cương trực. Xem [gàng].

tráng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngu đần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngu đần, ngớ ngẩn.
2. (Tính) Vụng về, nóng nảy nhưng thẳng thắn. ◇ Liêu trai chí dị : "Kì phụ danh Liêm, tính tráng chuyết" , (Tịch Phương Bình ) Cha tên là Liêm, tính cương trực nhưng vụng về.
3. (Động) Cãi cọ, tranh biện.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngu đần, cứng thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Ngốc nghếch, ngu đần, ngây dại. Xem [zhuàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tráng .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.