Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng lễ ngoài đồng, chỉ việc cúng lễ vào dịp Thanh minh.
dương, thương
shāng ㄕㄤ, yáng ㄧㄤˊ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

cúng tế trên đường để xua đuổi tà ma

Từ điển Trần Văn Chánh

Cúng tế trên đường để xua đuổi tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cúng ở ngoài đường, cúng cô hồn.

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ma chết đột ngột
2. tế để xua đuổi con ma chết đột ngột

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ma chết đột ngột;
② Tế để xua đuổi con ma chết đột ngột.

Từ điển trích dẫn

1. Lễ phục của đại phu thời xưa. ◇ Thượng Thư : "Y Doãn dĩ miện phục phụng tự vương quy ư Bạc" (Thái Giáp ) Y Doãn (quan đại phu) mặc lễ phục phụng mệnh vua kế vị về đất Bạc (kinh đô nhà Thang).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũ và áo của vua quan, dùng trong dip lễ.
chỉ, kì, kỳ, thị
qí ㄑㄧˊ, shì ㄕˋ, zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người già sáu mươi tuổi. ◇ Lễ: "Lục thập viết kì" (Khúc lễ thượng ) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" bậc già cả, "kì nho" người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện : "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" , (Chiêu Công nhị thập tam niên ).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" . ◇ Tân Đường Thư : "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" , , , (Ca Thư Hàn truyện ).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Già sáu mươi gọi là kì.
② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho người học lão luyện.
③ Một âm là chỉ. Ðến.
④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị .

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người già sáu mươi tuổi. ◇ Lễ: "Lục thập viết kì" (Khúc lễ thượng ) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" bậc già cả, "kì nho" người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện : "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" , (Chiêu Công nhị thập tam niên ).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" . ◇ Tân Đường Thư : "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" , , , (Ca Thư Hàn truyện ).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

già (60 tuổi)

Từ điển Thiều Chửu

① Già sáu mươi gọi là kì.
② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho người học lão luyện.
③ Một âm là chỉ. Ðến.
④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người già 60 tuổi;
② Người già từng trải nhiều: Người học lão luyện;
③ Già: Tuổi già; Cụ già, kì lão.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già 60 tuổi — Già cả.

thị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người già sáu mươi tuổi. ◇ Lễ: "Lục thập viết kì" (Khúc lễ thượng ) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
2. (Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là "kì".
3. (Danh) Xương sống con thú.
4. (Tính) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎ Như: "kì lão" bậc già cả, "kì nho" người học lão luyện.
5. (Tính) Cường, mạnh. ◇ Tả truyện : "Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì" , (Chiêu Công nhị thập tam niên ).
6. (Động) Ghét.
7. Một âm là "thị". (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ "thị" . ◇ Tân Đường Thư : "Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân" , , , (Ca Thư Hàn truyện ).
8. Một âm là "chỉ". (Động) Đạt tới.
9. (Động) Dâng hiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Già sáu mươi gọi là kì.
② Người nào tuổi cao lịch duyệt nhiều cũng gọi là kì, như kì nho người học lão luyện.
③ Một âm là chỉ. Ðến.
④ Lại cùng âm nghĩa với chữ thị .
sái, tế
jì ㄐㄧˋ, zhài ㄓㄞˋ

sái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

họ Sái

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúng bái quỷ thần. ◎ Như: "tế thần" cúng thần, "tế thiên" tế trời.
2. (Động) Viếng, truy điệu (người đã chết). ◎ Như: "tế liệt sĩ" truy điệu liệt sĩ. ◇ Trang Tử : "Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ" , , (Đạo Chích ) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên. ◇ Trương Tịch : "Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì" , (Một phiền cố nhân ) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này.
3. (Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ).
4. (Danh) Nghi thức lễ bái. ◎ Như: "gia tế" nghi thức lễ bái ở trong nhà.
5. Một âm là "sái". (Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
6. (Danh) Họ "Sái".

Từ điển Thiều Chửu

① Cúng tế.
② Một âm là sái. Họ Sái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước nhà Chu, đất cũ nay ở phía đông bắc Trịnh huyện, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay — Họ người — Một âm là Tế. Xem Tế.

tế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúng bái quỷ thần. ◎ Như: "tế thần" cúng thần, "tế thiên" tế trời.
2. (Động) Viếng, truy điệu (người đã chết). ◎ Như: "tế liệt sĩ" truy điệu liệt sĩ. ◇ Trang Tử : "Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ" , , (Đạo Chích ) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên. ◇ Trương Tịch : "Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì" , (Một phiền cố nhân ) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này.
3. (Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ).
4. (Danh) Nghi thức lễ bái. ◎ Như: "gia tế" nghi thức lễ bái ở trong nhà.
5. Một âm là "sái". (Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
6. (Danh) Họ "Sái".

Từ điển Thiều Chửu

① Cúng tế.
② Một âm là sái. Họ Sái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tế, cúng tế, lễ: Lễ tế trời; Tế tổ tiên;
② Viếng, truy điệu: Lễ viếng liệt sĩ;
③ Sử dụng (pháp bảo): Sử dụng tới pháp bảo, sử dụng phương pháp có hiệu lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng vái theo thể thức long trọng.

Từ ghép 22

khánh hạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chúc mừng, khen ngợi

Từ điển trích dẫn

1. Lễ mừng, chúc mừng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đàm, Thượng thính tri Tào quân tự thối, toại tương khánh hạ" , 退, (Đệ tam thập nhị hồi) (Viên) Đàm và (Viên) Thượng thấy quân Tào Tháo rút lui, cùng nhau ăn mừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chúc mừng, ăn mừng.
chuyết
chuò ㄔㄨㄛˋ, zhuī ㄓㄨㄟ

chuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy rượu rót xuống đất để tế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy rượu rảy xuống đất trong khi tế lễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy rượu rót xuống đất để tế.
② Tế liền, bầy các tòa thần liền nhau mà tế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rảy (rưới) rượu cúng (rót rượu xuống đất để tế);
② Tế liền (bày các tòa thần liền nhau để tế).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu dùng để cúng tế. Rượu tế.

Từ điển trích dẫn

1. (Nhân khi làm tế lễ vì có tai ương trong nước) cấm chỉ làm thịt súc vật. ◇ Tùy Thư : "Sơ thỉnh hậu nhị tuần bất vũ giả, tức tỉ thị cấm đồ" , (Quyển thất , Lễ nghi chí nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không cho phép làm thịt súc vật.
cũ, lũ
jù ㄐㄩˋ, lóu ㄌㄡˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghèo túng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nghèo túng, bần cùng.
2. (Tính) Bỉ lậu, thô tục, quê mùa.
3. Một âm là "lũ". (Danh) § Xem "âu lũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nghèo túng hủ lậu (ủ dột). Nghèo không theo như lễ được gọi là cũ. Ta quen đọc là chữ lũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghèo túng bẩn chật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cũ .

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghèo túng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nghèo túng, bần cùng.
2. (Tính) Bỉ lậu, thô tục, quê mùa.
3. Một âm là "lũ". (Danh) § Xem "âu lũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nghèo túng hủ lậu (ủ dột). Nghèo không theo như lễ được gọi là cũ. Ta quen đọc là chữ lũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghèo túng bẩn chật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có tiền để chuẩn bị lễ vật — Nghèo khổ — Đáng lẽ đọc Cũ.

Từ ghép 1

phúc
fù ㄈㄨˋ

phúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dày. ◇ Lễ: "Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên" , (Nguyệt lệnh ) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.
2. (Danh) Bụng. ◎ Như: "phủng phúc đại tiếu" ôm bụng cười lớn. ◇ Trang Tử : "Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc" , 滿 (Tiêu dao du ) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.
3. (Danh) Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa. ◎ Như: "san phúc" trong lòng núi, "bình phúc" trong bình.
4. (Danh) Đằng trước, mặt chính. ◎ Như: "phúc bối thụ địch" trước sau đều có quân địch.
5. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎ Như: "khẩu mật phúc kiếm" miệng đường mật dạ gươm đao. ◇ Tả truyện : "Cảm bố phúc tâm" (Tuyên Công thập nhị niên ) Xin giãi bày tấm lòng.
6. (Danh) Họ "Phúc".
7. (Động) Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc. ◇ Thi Kinh : "Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã" , (Tiểu nhã , Lục nga ) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch trước sau bị giặc vây cả.
② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm (Tả truyện ) dám bày dãi tấm lòng.
③ Ðùm bọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bụng: Đầy bụng;
② Phía trước, đằng trước: Trước sau đều có quân địch;
③ Bụng dạ, tấm lòng: Dám giãi bày tấm lòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bụng — Chỉ lòng dạ — Chứa đựng.

Từ ghép 16

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.