hạp
hé ㄏㄜˊ, kě ㄎㄜˇ

hạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao, sao chẳng (câu hỏi)
2. cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Biểu thị nghi vấn: sao? ◇ Tô Thức : "Hoa khai tửu mĩ hạp ngôn quy?" (Nhâm dần , hữu hoài Tử Do ) Hoa nở rượu ngon, sao nói đi về?
2. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao chẳng? ◇ Luận Ngữ : "Hạp các ngôn nhĩ chí?" (Công Dã Tràng ) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)?
3. (Động) Họp, hợp. ◇ Dịch Kinh : "Vật nghi, bằng hạp trâm" , (Dự quái ) Đừng nghi ngờ, các bạn bè sẽ mau lại họp đông.
4. (Danh) Họ "Hạp".

Từ điển Thiều Chửu

① Sao? Sao chẳng? như Hạp các ngôn nhĩ chí? (Luận Ngữ ) sao chẳng nói ý chí của các anh (cho ta nghe)?
② Hợp. Dịch Kinh , quẻ Dự : Vật nghi, bằng hạp trâm đừng nghi ngờ, các bạn thanh khí sẽ lại giúp.
③ Cánh cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sao chẳng (hợp âm của ): ? Sao chẳng đến mà xem?; ? Mỗi người sao không nói lên chí mình? (Luận ngữ); ? Sao chẳng san các kinh in ra để truyền dạy cho người đời sau? (Trần Thái Tông: Thiền tông chỉ nam tự);
② Hợp lại;
③ Cánh cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao chẳng, sao không — Tại sao, thế nào — Dùng như chữ Hợp .
man, muộn
mán ㄇㄢˊ, mèn ㄇㄣˋ, wǎn ㄨㄢˇ

man

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

căng da

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Căng da bịt chung quanh vành vật thể. ◎ Như: "man cổ" căng da làm mặt trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mạn giày;
② Bịt trống bằng da thuộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy da thú đã thuộc rồi mà bịt, làm mặt trống — Người thợ đóng giày dép.

muộn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Buồn bã (như , bộ ).
ngộ, ô
wǔ ㄨˇ

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghênh tiếp, đối diện. ◇ Nghi lễ : "Nhược vô khí, tắc ngộ thụ chi" , (Kí tịch lễ ) Nếu không có vật, thì đối mặt mà nhận lấy.
2. (Động) Xung đột, mâu thuẫn.
3. (Động) Che lấp, bưng che. ◎ Như: "túng hữu thiên chích thủ, nan ngộ vạn nhân khẩu" , dù có ngàn cái tay cũng khó khuất lấp muôn miệng người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thính kiến giá thoại tiện mang ngộ tha đích chủy thuyết đạo: Bãi, bãi, bãi! Bất dụng thuyết giá ta thoại liễu" , 便: , , ! (Đệ tam thập lục hồi) Bảo Ngọc nghe nói, liền vội vàng bịt mồm (Tập Nhân) lại, bảo: Thôi! Thôi! Thôi! Đừng nói những câu ấy nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm trái ngược lại.

ô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che, bưng, đậy, bịt

uyển chuyển

phồn thể

Từ điển phổ thông

uyển chuyển

Từ điển trích dẫn

1. Tùy thuận biến hóa. ◇ Trang Tử : "Dữ vật uyển chuyển" (Thiên hạ ) Theo cùng với vật mà biến hóa.
2. Thân thể chuyển động, lật tới lật lui, trằn trọc. ◇ Nghiêm Kị : "Sầu tu dạ nhi uyển chuyển hề" (Ai thì mệnh ) Buồn rầu đêm trằn trọc hề.
3. Hàm súc ủy uyển. § Cũng viết là "uyển chuyển" .
4. Thu xếp, xoay xở.
5. Thái độ hòa ái, nhu thuận, dịu dàng. Cũng viết là "uyển chuyển" . ◎ Như: "phát ngôn thì thố từ uyển chuyển ta, biệt xung tràng tha nhân, dẫn khởi tranh chấp" , , lúc nói năng thì lấy lời ôn hòa, dịu dàng, không va chạm người khác mà gây ra tranh chấp.
6. Triền miên ủy khúc. ◇ Bạch Cư Dị : "Lục quân bất phát vô nại hà, Uyển chuyển nga mi mã tiền tử" , (Trường hận ca ) Sáu quân không chịu tiến, không biết làm sao, Vua đành lòng để cho người đẹp oằn oại chết dưới ngựa.
7. Âm thanh véo von, vui tai. § Cũng viết là "uyển chuyển" . ◎ Như: "oanh thanh uyển chuyển" tiếng chim oanh véo von.
bác, phách
bó ㄅㄛˊ, pāi ㄆㄞ, pò ㄆㄛˋ

bác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bác Một âm khác là Phách.

phách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vỗ, đập
2. tát, vả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vả, tát, vỗ, phủi. ◎ Như: "phách mã đề cương" giật cương quất ngựa. ◇ Nguyễn Trãi : "Độ đầu xuân thảo lục như yên, Xuân vũ thiêm lai thủy phách thiên" , (Trại đầu xuân độ ) Ở bến đò đầu trại, cỏ xuân xanh như khói, Lại thêm mưa xuân, nước vỗ vào nền trời.
2. (Động) Chụp hình. ◎ Như: "phách liễu nhất trương bán thân tướng" chụp một tấm hình bán thân.
3. (Động) Đánh, gửi đi. ◎ Như: "phách điện báo" đánh điện báo.
4. (Động) Nịnh hót, bợ đỡ.
5. (Danh) Đồ vật để đánh, đập, phủi. ◎ Như: "cầu phách" vợt đánh bóng, "thương dăng phách" đồ đập ruồi nhặng.
6. (Danh) Nhịp, cung bực, tiết tấu.
7. (Danh) Cái phách (dùng để đánh nhịp). ◎ Như: "phách bản" nhạc khí bằng gỗ dùng để đánh nhịp.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị tiết tấu trong âm nhạc. ◎ Như: "bán phách" nửa nhịp.
9. (Danh) Một thứ binh khí để giữ thành ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Vả, tát, vỗ.
② Dịp, cung bực (phím), mỗi một cung đàn gọi là một phách.
③ Cái phách, dùng để đánh nhịp mà hát.
④ Một thứ đồ để giữ thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vỗ, vả, tát, phủi: Vỗ ngực; Phủi bụi trên mình; Sóng vỗ vào bờ sông;
② Nhịp (dịp), phách, cung bậc: Bài hát này nhịp bốn; Đánh nhịp, giữ nhịp;
③ Cái phách (để đánh nhịp);
④ (cũ) Một thứ đồ để giữ thành;
⑤ Chụp: Chụp một tấm ảnh nửa người; Chụp chậm;
⑥ Đánh: Đánh điện tín;
⑦ (khn) Nịnh hót, bợ đỡ: Tâng bốc nịnh hót (nọt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỗ tay — Nhịp đàn hát. Tiếng gỗ nhịp — Vỗ xuống. Gõ, đập xuống.

Từ ghép 13

quật
kū ㄎㄨ

quật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái hang, nhà hầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang, hốc. ◎ Như: "xà quật" hang rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Long Đại kim quan thạch quật kì" (Long Đại nham ) Nay xem ở Long Đại có hang đá kì lạ.
2. (Danh) Chỗ ở đào trong đất (thời cổ). ◇ Lễ Kí : "Tích giả tiên vương vị hữu cung thất, đông tắc cư doanh quật" , (Lễ vận ) Xưa các vua trước chưa có cung thất, mùa đông ở nhà đào trong đất.
3. (Danh) Ổ, sào huyệt (nơi tụ tập lẫn lộn đông người hoặc vật). ◎ Như: "tặc quật" ổ giặc, "đổ quật" ổ cờ bạc. ◇ Vương Thao : "Giả khấu chi loạn, Kim Lăng hãm vi tặc quật" , (Yểu nương tái thế ) Thời loạn giặc cờ đỏ (Hồng Tú Toàn), Kim Lăng bị chiếm làm sào huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hang, cái hang của giống thú ở gọi là quật.
② Lỗ hổng.
③ Nhà hầm.
④ Chỗ chất chứa nhiều vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lỗ, hang, động: Hang đá;
② Sào huyệt, hang ổ, ổ: Ổ phỉ;
③ (văn) Lỗ hổng;
④ (văn) Nhà hầm;
⑤ (văn) Chỗ chất chứa nhiều đồ vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang lỗ — Hang thú ở — Nơi tụ họp.

Từ ghép 1

tiêu, tiều
jiāo ㄐㄧㄠ, qiáo ㄑㄧㄠˊ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cháy
2. nỏ, giòn
3. bỏng rát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuốc.
2. (Động) Cháy, bỏng. ◇ Vương Sung : "Sanh vật nhập hỏa trung, tiêu lạn nhi tử yên" , (Luận hành , Thuyết nhật ) Sinh vật vào trong lửa, sẽ cháy bỏng mà chết vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuốc;
② Như [jiao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mồi lửa — Phỏng lửa.

tiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mệt mỏi
2. tiều tụy, xác xơ

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [qiáo].
để
dē ㄉㄜ, de , dǐ ㄉㄧˇ

để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đáy (bình, ao, ...)
2. đạt đến, đạt tới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đáy, trôn, gầm, đế. ◎ Như: "thủy để" đáy nước, "hải để" đáy biển, "hài để" đế giày, "oản để" trôn bát, "tỉnh để" đáy giếng. ◇ Nguyễn Du : "Nhãn để phù vân khan thế sự" (Kí hữu ) Xem việc đời như mây nổi trong đáy mắt.
2. (Danh) Nguồn gốc, căn nguyên. ◎ Như: "tầm căn cứu để" tra xét ngọn nguồn.
3. (Danh) Cuối (nói về thời gian). ◎ Như: "niên để" cuối năm, "nguyệt để" cuối tháng.
4. (Danh) Văn thư mới thảo. ◎ Như: "để tử" bản thảo.
5. (Danh) Nền. ◎ Như: "bạch để hồng hoa" nền trắng hoa đỏ.
6. (Động) Đạt đến. ◎ Như: "chung để ư thành" sau cùng đạt đến thành công, "mi sở để chỉ" không biết đến đâu là ngừng.
7. (Động) Ngưng trệ, ngừng. ◇ Tả truyện : "Vật sử hữu sở ủng bế tiểu để" 使 (Chiêu nguyên niên ) Đừng làm cho có chỗ ngưng đọng ứ tắc.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn: sao vậy, gì vậy? ◎ Như: "để sự" việc gì vậy?, "để xứ" chốn nào vậy? ◇ Nguyễn Du : "Lưu lạc bạch đầu thành để sự" (U cư ) Lưu lạc đến bạc đầu mà có nên chuyện gì đâu.
9. (Trợ) § Dùng như "đích" . Trong ngữ lục đời Tống hay dùng. ◎ Như: "ngã để thư" sách của tôi, "tha để bút" bút của tôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðáy, như thủy để đáy nước.
② Ngăn, thôi.
③ Ðến, như mĩ sở để chỉ chẳng hay đến đâu là thôi.
④ Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử .
⑤ Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự việc gì vậy? để xứ chốn nào vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đáy, đít, trôn, gầm, đế: Đáy nước; Trôn bát; Gầm giường; Đế giày;
② Dưới, tẩy: Phen này đã bị lộ tẩy rồi;
③ Gốc, cơ sở.【】để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;【稿】để cảo [dêgăo] Bản thảo;
④ Cuối (tháng hoặc năm): Cuối năm; Cuối tháng;
⑤ Nền: Nền trắng hoa đỏ;
⑥ (văn) Đạt tới, đi tới: Cuối cùng đạt tới thành công; Không đến đâu là ngừng;
⑦ Văn thư mới thảo: Bản thảo;
⑧ (văn) Ngưng trệ, ngừng không lưu thông;
⑨ (văn) Gì, nào: Nơi nào, chốn nào; Việc gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bên dưới — Cái đáy — Thôi ngừng lại — Bản thảo, bản nháp giấy tờ. Cũng gọi là Để bản.

Từ ghép 18

huyên, tuyên
xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cốt giày, khuôn gỗ để đóng giày. § Cũng viết là .
2. (Động) Dùng cốt gỗ để căng giày cho rộng ra. ◎ Như: "tân hài tiểu liễu nhất điểm, yếu tuyên nhất tuyên" , giày mới hơi chật một chút, cần phải căng nó ra.
3. (Động) Dồn đầy làm cho căng rộng đồ vật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhồi chặt, độn chặt: Độn chặt rương đồ sứ;
② Khuôn (làm giày hoặc mũ);
③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. .

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cốt giày

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là .
cúc
jū ㄐㄩ, jú ㄐㄩˊ

cúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nắm đồ vật trong tay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, vốc lấy. ◎ Như: "cúc thủy nhi ẩm" vốc nước mà uống. ◇ Lễ Kí : "Thụ châu ngọc giả dĩ cúc" (Khúc lễ ) Người nhận ngọc châu lấy tay bưng.
2. (Động) Dáng vẻ hiện rõ ra ngoài, có thể nắm lấy được. ◎ Như: "tiếu dong khả cúc" vẻ tươi cười niềm nở. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu nữ lang huề tì, niêm mai hoa nhất chi, dong hoa tuyệt đại, tiếu dong khả cúc" , , , (Anh Ninh ) Có một cô gái dắt con hầu, tay cầm cành hoa mai, mặt mày tuyệt đẹp, cười tươi như hoa nở.
3. (Động) Vểnh, nghênh. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới thải trước mã, cúc trước chủy, bãi trước nhĩ đóa" , , (Đệ ngũ thập tứ hồi) Bát Giới dắt ngựa, nghênh mõm, vẫy tai.

Từ điển Thiều Chửu

① Chét, hai tay chét lại với nhau gọi là cúc.
② Rút lấy, lượm lấy, như tiếu dong khả cúc dáng cười xinh có thể lượm lấy được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vốc: Vốc nước;
② (văn) Bưng (đồ vật);
③ (văn) Rút lấy, lượm lấy: Dáng cười xinh tươi, nét mặt tươi cười rạng rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng hai tay mà vốc, bốc, hốt — Một vốc — Tên một đơn vị đo lường thời xưa, bằng nửa thăng ( chừng một vốc tay ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.