Từ điển trích dẫn

1. Sự khốn đốn, hoàn cảnh không thuận lợi. ◇ Tả Tư : "Anh hùng hữu truân triên, Do lai tự cổ tích" , (Vịnh sử ).
2. Gian nan, khó đi. ◇ Tây du kí 西: "Lão sư phụ bộ bộ phùng tai, tài thoát liễu ma chướng, hạnh đắc giá nhất lộ bình an, hựu ngộ trước hắc thủy truân triên" , , , (Đệ tứ thập tam hồi).
3. Chần chừ, ngần ngại. ◇ Trương Cảnh : "Đãn kiến khí thôn hồng ỷ thiên, trường kiếm lưu quang niên; cập tảo định Thiên San, mạc tự truân triên" , ; , (Phi hoàn kí , Kinh để đạo cố ).

an tĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

yên tĩnh, trật tự

Từ điển trích dẫn

1. Bình yên, yên ổn. § Cũng viết là "an tĩnh" . ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "... tiếp đắc kỉ phong gia tín, tri đạo gia trung an tĩnh" ..., (Đệ nhị hồi).
2. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Chu Nhi Phục : "Dạ dĩ thâm liễu, thiên thượng đích tinh tinh mật mật ma ma, thôn lí thập phần an tĩnh, nhân môn đô thụy liễu" , , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ tam ).
3. Trầm lặng, trầm tĩnh (khí độ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ bất quá thị ngôn ngữ an tĩnh, tính tình hòa thuận nhi dĩ" , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chẳng qua chỉ là trầm lặng ít nói, tính tình hòa thuận mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, không có việc gì xảy ra — Cũng chỉ sự yên lặng, không có tiếng động.

Từ điển trích dẫn

1. Li bì không tỉnh. ◇ Bách dụ kinh : "Hữu nhất nhũ mẫu, bão nhi thiệp lộ, hành đạo bì cực, thụy miên bất giác" , , , (Tiểu nhi đắc hoan hỉ hoàn dụ ) Có một bà vú nuôi, bồng đứa con lặn lội trên đường, đi đường mệt mỏi hết sức, ngủ li bì không tỉnh.
2. Không hiểu ra, không tỉnh ngộ. ◇ Trần Lâm : "Nê trệ cẩu thả, một nhi bất giác" , (Hịch Ngô tướng giáo bộ khúc văn ) Câu nệ cẩu thả, không hề tỉnh ngộ gì cả.
3. Không nhận ra, không cảm thấy. ◇ Lưu Cơ : "Đãn tích cảnh vật giai, Bất giác đạo lộ trường" , (Vãn chí thảo bình dịch ) Vì yêu cảnh vật đẹp, Không cảm thấy đường dài.
4. Không biết, chẳng hay, không ngờ đến. ◇ Thủy hử truyện : "Bất giác nhẫm nhiễm quang âm, tảo quá bán niên chi thượng" , (Đệ nhị hồi) Chẳng hay thấm thoát tháng ngày, đã quá nửa năm.
5. Không ngăn được, không nhịn được. § Cũng như "bất câm" . ◇ Lí Lăng : "Thần tọa thính chi, bất giác lệ hạ" , (Đáp Tô Vũ thư ) Sáng ngồi nghe, không khỏi rớt nước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự nhiên, không hiểu tại sao.

Từ điển trích dẫn

1. Tên thành thị Са́нкт-Петербу́рг, lớn thứ hai của "Nga-la-tư" (Russia). § Tiếng Anh: Saint Petersburg (năm 1914 bị đổi thành Petrograd, năm 1924 thành Leningrad, từ năm 1991 lấy lại tên Saint Petersburg).

chính đáng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chính đáng, ngay thẳng, trung thực

Từ điển trích dẫn

1. "Chánh đương" : Vừa lúc, ngay khi, đang lúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhất nhật chánh đương tam nguyệt trung hoán..." (Đệ nhị thập tam hồi) Một hôm, vào đúng trung tuần tháng ba...
2. "Chánh đáng" : Đúng, phải, hợp lí. ◎ Như: "giá thị chánh đáng đích hành vi" .
3. "Chánh đáng" : Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng : "Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ?" , , (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng, phải, không trái lí.

đắc đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

thích hợp, phù hợp, thích đáng

Từ điển trích dẫn

1. Cẩu thả, tùy tiện. ◎ Như: "giá kiện sự mã hổ bất đắc" .

khu khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầm thường

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ bé. ◇ Tả truyện : "Tống quốc khu khu, nhi hữu trớ hữu chú, họa chi bổn dã" , , (Tương Công thập thất niên ) Nước Tống nhỏ tí, mà bị nguyền rủa, đó là nguồn gốc của tai họa.
2. Tự xưng (khiêm từ). ◇ Lí Lăng : "Khu khu chi tâm" (Đáp Tô Vũ thư ) Tấm lòng tôi.
3. Vẻ đắc chí, mãn ý.
4. Trung thành, quyến luyến. ◇ Cổ thi : "Nhất tâm bão khu khu, Cụ quân bất thức sát" , (Mạnh đông hàn khí chí ) Một lòng mang quyến luyến, Sợ chàng không hay biết.
5. Trong lòng không khoan khoái, buồn rầu. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Mạc khu khu, hảo thiên lương dạ thả truy du" , (Quyển nhất) Đừng rầu rĩ, trời tốt đêm thanh, cứ hãy vui chơi.
6. Ngu dốt, cố chấp, khư khư. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Hà nãi thái khu khu" (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sao mà ngu dốt thế.
7. Nhọc nhằn, khổ nhọc, cần cù. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Khu khu tứ hải du học, nhất niên đa bán, thân tại thiên nhai" , , (Quyển nhất) Nhọc nhằn khắp chốn du học, đã nửa năm, thân ở phương trời.

kế tục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp tục

Từ điển trích dẫn

1. Liên tục không gián đoạn. ◇ Ba Kim : "Pháp Quốc nhân đích vãn yến thường thường kế tục đáo ngọ dạ thậm chí cánh trì" (Tại ni tư ).
2. Thừa kế, nối dõi. ◇ Tuyên Đỉnh : "Ngô niên lão thác phú, vô tử tức, kim đắc do tử, bất sầu kế tục hĩ" , , , (Dạ vũ thu đăng lục , Thanh thiên bạch nhật ).
3. Nối tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếp nối.

lục tục

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền nối không dứt

Từ điển trích dẫn

1. Liên tiếp không ngừng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thị thì đắc chiếu đại hỉ, điểm khởi quân mã, lục tục tiện hành" , , 便 (Đệ tam hồi) Bây giờ tiếp được chỉ triệu vào kinh, trong lòng hớn hở, liền điểm binh, lập tức lục tục khởi hành.
2. ☆ Tương tự: "liên tiếp" , "liên tục" , "lạc tục" , "kế tục" , "trì tục" , "diên tục" .
3. ★ Tương phản: "trung đoạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp khôn đứt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.