chí, chức, xí
zhī ㄓ, zhì ㄓˋ

chí

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dệt, đan: Dệt vải; Hàng dệt; Đan áo len;
② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu;
③ (văn) Kết hợp nên: Tổ chức;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

chức

giản thể

Từ điển phổ thông

dệt vải

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dệt, đan: Dệt vải; Hàng dệt; Đan áo len;
② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu;
③ (văn) Kết hợp nên: Tổ chức;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dệt, đan: Dệt vải; Hàng dệt; Đan áo len;
② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu;
③ (văn) Kết hợp nên: Tổ chức;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tổ
qū ㄑㄩ, zǔ ㄗㄨˇ

tổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây tơ mỏng và to bản
2. liên lạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao (để đeo ấn tín ngày xưa). ◇ Sử Kí : "Tử Anh dữ thê tử tự hệ kì cảnh dĩ tổ, hàng Chỉ Đạo bàng" , (Lí Tư truyện ) Tử Anh cùng vợ con tự buộc dây thao vào cổ, đầu hàng ở đất Chỉ Đạo.
2. (Danh) Mượn chỉ chức quan. ◎ Như: "giải tổ" từ bỏ chức quan.
3. (Danh) Lượng từ, đơn vị vật phẩm hoặc người: bộ, nhóm, tổ. ◎ Như: "nhất tổ trà cụ" một bộ đồ trà, "phân lưỡng tổ tiến hành" chia làm hai nhóm tiến hành.
4. (Động) Cấu thành, hợp thành. ◎ Như: "tổ thành nhất đội" hợp thành một đội.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải tổ .
② Liên lạc, như tổ chức liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hợp lại, tổ chức (lại): Hợp (tổ chức) thành một đội;
② Tổ, nhóm, bộ: Nhóm (tổ) đọc báo; Nhóm từ;
③ Dây thao (ngày xưa dùng để đeo ấn): Cổi bỏ dây thao (bỏ chức quan về).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây tơ — Giải mũ — Nối lại. Kết lại — Một nhóm người kết hợp lại. Td: Tiểu tổ.

Từ ghép 14

dục
yō ㄧㄛ, yù ㄩˋ

dục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nuôi nấng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sinh, sinh sản. ◎ Như: "dục lân" sinh con trai. ◇ Dịch Kinh : "Phụ dựng bất dục, hung" , (Tiệm quái ) Vợ có mang mà không đẻ, xấu.
2. (Động) Nuôi, nuôi cho khôn lớn. ◇ Thi Kinh : "Trưởng ngã dục ngã" (Tiểu nhã , Lục nga ) Làm cho tôi lớn, nuôi nấng tôi.
3. (Động) Lớn lên. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Tuyết sương vũ lộ thì, tắc vạn vật dục hĩ" , (Khai xuân luận ) Khi tuyết sương mưa móc, thì muôn vật tăng trưởng.
4. (Danh) Lúc còn nhỏ, tuổi thơ.
5. (Danh) Họ "Dục".

Từ điển Thiều Chửu

① Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục.
② Sinh, như dục lân sinh con trai.
③ Thơ bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hángyo]. Xem [yù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẻ, sinh nở, ương, ươm, nuôi: Sinh con đẻ cái; Sinh đẻ có kế hoạch; Hạn chế sinh đẻ, cai đẻ;
② (Giáo) dục: Đức dục; Trí dục. Xem [yo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi nấng. Nuôi cho lớn — Sanh đẻ — Tên người, tức Cao Xuân Dục ( 1842-1923 ), tự là Tự Phát, hiệu là Long Cương, người xã Thịnh Mĩ, huyện Đông Thanh, tỉnh Nghệ An, đậu cử nhân năm 1877, Tự Đức thứ 29, làm quan đến Học Bộ Thượng Thư, tước An Xuân Tử. Năm 1909, ông kiêm nhiệm chức Quốc Sử quán Tổng tài, ông soạn lại bộ Đại Nam Nhất Thống Chí, các tác phẩm khác gồm Quốc triều khoa bảng lục, Quốc triều Hương khoa lục, Đại Nam địa dư chí ước biên.

Từ ghép 20

yú ㄩˊ, yù ㄩˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xe chở đồ
2. trời đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe. ◎ Như: "xả chu tựu dư" 輿 bỏ thuyền đi xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tuy hữu chu dư, vô sở thừa" 輿, Tuy có thuyền xe nhưng không ngồi.
2. (Danh) Kiệu. ◎ Như: "kiên dư" 輿 kiệu khiêng bằng đòn trên vai, "thải dư" 輿 kiệu hoa.
3. (Danh) Đất, địa vực, cương vực. ◎ Như: "dư đồ" 輿 địa đồ, "kham dư" 輿 (1) trời đất, (2) coi địa lí, xem phong thủy.
4. (Động) Khiêng, vác. ◇ Hán Thư : "Dư kiệu nhi du lĩnh, tha chu nhi nhập thủy" 輿, (Nghiêm Trợ truyện ) Khiêng kiệu vượt núi, kéo thuyền xuống nước.
5. (Tính) Công chúng, số đông người. ◎ Như: "dư luận" 輿 lời bàn, ý kiến công chúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên dư 輿.
② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 輿. Trời đất gọi là kham dư 輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư.
③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xe, xe cộ: 輿 Bỏ xe xuống thuyền;
② Kiệu: 輿 Kiệu hoa;
③ Đất: 輿 Địa dư; 輿 Địa đồ;
④ Công chúng, số đông người. 【輿】dư luận [yúlùn] Dư luận: 輿 Dư luận xã hội; 輿 Dư luận quốc tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe — Cái kiệu. Còn gọi là Kiên dư ( xe trên vai, tức kiệu khiên trên vai ) — Chuyên chở — Đám đông — Đất đai. Chẳng hạn Địa dư — Chức quan nhỏ.

Từ ghép 13

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách về địa lí Việt Nam của Cao Xuân Dục, danh triều Nguyễn. Xem tiểu sử tác giả vần Dục.

Từ điển trích dẫn

1. Ở giữa hai bên giới thiệu, điều đình hoặc làm chứng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Chí vu cư gian thuyết sự, mãi quan dục tước, chỉ yếu tha nhất khẩu đảm đương, sự vô bất thành" , , , (Quyển nhị thập nhị) Cho tới việc làm môi giới nói chuyện, mua quan bán tước, chỉ cần ông ta can thiệp nói cho một lời, thì không việc nào mà không xong.
2. Người làm trung gian. ◇ Liêu trai chí dị : "Mỗi lân sinh cư gian, thư hồng tiên nhi minh yên" , (Hồng Ngọc ) Nhờ một học trò láng giềng làm người trung gian, viết tờ giấy hồng tiên mà giao ước với nhau.
3. Ở trong. ◇ Phạm Thành Đại : "Hồ lộ hoang hàn hựu hiểm gian, Đại thiên không thủy ngã cư gian" , (Đại ba lâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở khoảng giữa. Người đứng giữa, dàn xếp công việc cho hai bên.

đại

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại, to lớn

Từ điển trích dẫn

1. To lớn, vạm vỡ. ◇ Trần Thiên Hoa : "Na phương trượng niên ước ngũ thập dư tuế, thân khu vĩ đại" , (Sư tử hống ) Vị phương trượng đó tuổi chừng hơn năm chục, thân hình vạm vỡ.
2. Cao siêu, cao cả, không phải tầm thường. ◎ Như: "vĩ đại đích nhân vật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lao.

Từ điển trích dẫn

1. Thủ lãnh đồng minh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim phụng đại nghĩa, tất lập minh chủ, chúng thính ước thúc, nhiên hậu tiến binh" , , , (Đệ lục thập tam hồi) Nay làm việc đại nghĩa, nên lập minh chủ, để mọi người vâng lệnh, rồi sẽ tiến binh. ☆ Tương tự: "ngưu nhĩ" .
thiêu, điêu, điều
tiáo ㄊㄧㄠˊ

thiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành nhỏ. ◎ Như: "liễu điều" cành liễu, "chi điều" cành cây, "phong bất minh điều" bình yên như gió lặng chẳng rung cành (cảnh thái bình).
2. (Danh) Vật thể hình nhỏ và dài. ◎ Như: "tuyến điều" sợi dây, "miến điều" sợi mì, "tiện điều" 便 mẩu thư.
3. (Danh) Hạng mục, điều mục. ◎ Như: "điều khoản" , "điều lệ" .
4. (Danh) Thứ tự, hệ thống. ◎ Như: "hữu điều bất vấn" có mạch lạc không rối.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì hẹp mà dài. ◎ Như: "ngư nhất điều" một con cá, "lưỡng điều tuyến" hai sợi dây. (2) Điều khoản trong văn thư. ◎ Như: "Hiến Pháp đệ thất điều" điều thứ bảy trong Hiến Pháp.
6. (Tính) Dài.
7. (Tính) Thông suốt, không trở ngại. ◇ Chiến quốc sách : "Địa tứ bình, chư hầu tứ thông, điều đạt phúc thấu, vô hữu danh san đại xuyên chi trở" , , , (Ngụy sách nhất ) Đất bốn bề là đồng bằng, thông suốt với các chư hầu (như các tay hoa tụ lại cái bầu xe), không có núi cao sông rộng ngăn cách.
8. Một âm là "thiêu". (Danh) Cành rụng, cành cây gãy ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là trừu điều . Ðời thái bình gọi là phong bất minh điều nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. Ðiều là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều , hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều , đều là do nghĩa ấy cả.
② Ðiều lí (ngành thớ), như hữu điều bất vặn có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy.
③ Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều, như ngư nhất điều một con cá, sự nhất điều một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu , điều trần , điều lệ , điều ước , v.v.
④ Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy.
⑤ Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra.

điêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành nhỏ. ◎ Như: "liễu điều" cành liễu, "chi điều" cành cây, "phong bất minh điều" bình yên như gió lặng chẳng rung cành (cảnh thái bình).
2. (Danh) Vật thể hình nhỏ và dài. ◎ Như: "tuyến điều" sợi dây, "miến điều" sợi mì, "tiện điều" 便 mẩu thư.
3. (Danh) Hạng mục, điều mục. ◎ Như: "điều khoản" , "điều lệ" .
4. (Danh) Thứ tự, hệ thống. ◎ Như: "hữu điều bất vấn" có mạch lạc không rối.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì hẹp mà dài. ◎ Như: "ngư nhất điều" một con cá, "lưỡng điều tuyến" hai sợi dây. (2) Điều khoản trong văn thư. ◎ Như: "Hiến Pháp đệ thất điều" điều thứ bảy trong Hiến Pháp.
6. (Tính) Dài.
7. (Tính) Thông suốt, không trở ngại. ◇ Chiến quốc sách : "Địa tứ bình, chư hầu tứ thông, điều đạt phúc thấu, vô hữu danh san đại xuyên chi trở" , , , (Ngụy sách nhất ) Đất bốn bề là đồng bằng, thông suốt với các chư hầu (như các tay hoa tụ lại cái bầu xe), không có núi cao sông rộng ngăn cách.
8. Một âm là "thiêu". (Danh) Cành rụng, cành cây gãy ra.

điều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. điều khoản, khoản mục
2. sọc, vằn, sợi
3. cành cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành nhỏ. ◎ Như: "liễu điều" cành liễu, "chi điều" cành cây, "phong bất minh điều" bình yên như gió lặng chẳng rung cành (cảnh thái bình).
2. (Danh) Vật thể hình nhỏ và dài. ◎ Như: "tuyến điều" sợi dây, "miến điều" sợi mì, "tiện điều" 便 mẩu thư.
3. (Danh) Hạng mục, điều mục. ◎ Như: "điều khoản" , "điều lệ" .
4. (Danh) Thứ tự, hệ thống. ◎ Như: "hữu điều bất vấn" có mạch lạc không rối.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì hẹp mà dài. ◎ Như: "ngư nhất điều" một con cá, "lưỡng điều tuyến" hai sợi dây. (2) Điều khoản trong văn thư. ◎ Như: "Hiến Pháp đệ thất điều" điều thứ bảy trong Hiến Pháp.
6. (Tính) Dài.
7. (Tính) Thông suốt, không trở ngại. ◇ Chiến quốc sách : "Địa tứ bình, chư hầu tứ thông, điều đạt phúc thấu, vô hữu danh san đại xuyên chi trở" , , , (Ngụy sách nhất ) Đất bốn bề là đồng bằng, thông suốt với các chư hầu (như các tay hoa tụ lại cái bầu xe), không có núi cao sông rộng ngăn cách.
8. Một âm là "thiêu". (Danh) Cành rụng, cành cây gãy ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Cành nhỏ, cây mới nẩy cành gọi là trừu điều . Ðời thái bình gọi là phong bất minh điều nghĩa là bình yên như gió lặng chẳng rung cành. Ðiều là cái cành non thẳng, nên nay gọi các vằn hoa thẳng thắn là liễu điều , hình vóc dài mà nhỏ (thon thon) là miêu điều , đều là do nghĩa ấy cả.
② Ðiều lí (ngành thớ), như hữu điều bất vặn có ngành thớ không rối, ý nói như cành cây thẳng thắn rõ ràng không có lộn xộn vậy.
③ Vật gì hẹp mà dài cũng gọi là điều, như ngư nhất điều một con cá, sự nhất điều một điều đó, vì thế nên dâng sớ nói tách rõ từng việc gọi là điều tấu , điều trần , điều lệ , điều ước , v.v.
④ Tiêu điều, nói cảnh tượng tiêu điều như lá rụng trụi chỉ còn cành lơ thơ vậy.
⑤ Một âm là thiêu. Cành rụng, cành cây gẫy ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cành nhỏ: Cành liễu;
② Vật nhỏ và dài: Mì sợi; Vàng thỏi; Vải vụn;
③ Điều khoản: Điều thứ nhất trong Hiến Pháp;
④ Trật tự: Mạch lạc, có thứ tự, có trật tự;
⑤ Tiêu điều;
⑥ (loại) Chiếc, con, cây...: Một con cá; Một chiếc quần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành nhỏ của cây — Dài ( như cái cành cây ) — Tiếng chỉ vật gì nhỏ mà dài. Chẳng hạn Nhất điều lộ ( một con đường ) — Một khoản, một phần nhỏ trong vấn đề lớn.

Từ ghép 20

na ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vì vậy, cho nên
2. và

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "na mạt" ; "na môn" ; "na ma" .
2. Như vậy. ◎ Như: "nhĩ hà tất na ma sanh khí ni? ngã chỉ thị khai cá ngoạn tiếu bãi liễu!" ? .
3. Cho nên. ◎ Như: "nhĩ kí nhiên bất lai, na ma ngã dã đắc tẩu liễu" , .
4. Bên ấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí Hoàn hựu chúc phó Bình Nhi đả na ma thôi trứ Lâm Chi Hiếu gia đích, khiếu tha nam nhân khoái bạn liễu lai" , (Đệ cửu thập thất hồi) Lí Hoàn lại dặn dò Bình Nhi qua bên ấy giục vợ Lâm Chi Hiếu mau mau nhắn ông ta sắm sửa hậu sự (cho Đại Ngọc).
5. Đặt trước từ số lượng: biểu thị ước lượng, khoảng chừng. ◇ Trương Thiên Dực : "Bôn liễu na ma nhất nhị thập trượng viễn, nữ đích bào thượng khứ thu tha hồi lai" , (Di hành , Ôn nhu chế tạo giả ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.