tất nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

tốt nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Xong khóa trình học tập hoặc huấn luyện. § Cũng nói là "tốt nghiệp" , "kết nghiệp" . ◇ Lão Xá : "Nhĩ hoàn sai nhất niên tài năng tất nghiệp" (Tứ thế đồng đường , Tứ ) Em chỉ còn một năm học nữa là tốt nghiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xong việc học hành. Ta cũng nói là Tốt nghiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói chuyện ở đường và lời bàn bạc ở ngõ. Chỉ dư luận dân chúng.

Từ điển trích dẫn

1. Bông tuyết. § Vì bông tuyết (hình lục giác) có sáu cánh. ◇ Thái bình ngự lãm : "Phàm thảo mộc hoa đa ngũ xuất, tuyết hoa độc lục xuất. Tuyết hoa viết "anh"" , . (Quyển tam lục thất dẫn "Hàn thi ngoại truyện" ).
2. Chỉ hoa có sáu cánh. ◇ Đoạn Thành Thức : , . : , , (Dậu dương tạp trở , Quảng động thực chi tam ).
3. Thời xưa phụ nữ có bảy điều gọi là: "thất xuất" , phạm phải sẽ bị ruồng bỏ. Chỉ có đế vương, vợ vua chư hầu, không con không bị xuất, gọi là: "lục xuất" . ◇ Nghi lễ : ""Xuất thê chi tử vi mẫu", Đường Giả Công Ngạn sơ: Thất xuất giả, vô tử nhất dã, dâm dật nhị dã, bất sự cữu cô tam dã, khẩu thiệt tứ dã, đạo thiết ngũ dã, đố kị lục dã, ác tật thất dã. Thiên tử, chư hầu chi thê vô tử bất xuất, duy hữu lục xuất nhĩ" "", : , , , , , , , . , , (Tang phục ).

Từ điển trích dẫn

1. Tiền phí tổn (gởi đồ, đi đò...). § Cũng gọi là "cước tiền" . ◇ Lí Cương : "Hựu mỗi sai sử ti hồi dịch quan, tải mễ hộc tiền khứ Hồ Bắc hồi dịch, đoái bạt ứng phó Nhạc Phi quân trung, kí hữu lợi tức, hựu tỉnh cước phí, thử bất khả bất tri dã" 使, , , , , (Dữ hữu tướng điều cụ sự nghi trát tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền trả cho việc đi đường và gửi đồ đạc. Cũng gọi là Cước tiền — Ngày nay ta chỉ hiểu là tiền trả cho việc gửi thư đồ đạc đi nơi khác mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông thả cho đi lại suốt đêm ngoài đường, không cấm đoán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền chi dùng trong lúc đi đường.

Từ điển trích dẫn

1. Trời đất thương yêu, sinh dưỡng vạn vật. ◇ Lễ Kí : "Thiên địa hân hợp, âm dương tương đắc, hú ủ phú dục vạn vật" , , (Nhạc kí ).
2. Tỉ dụ nuôi dưỡng, âu yếm. ◇ Tống sử : "Bệ hạ hoài nhu nghĩa quảng, hú ủ nhân thâm, tất giả thanh quang, cánh du nẵng nhật" , , , (Nam Đường truyện Lí Cảnh truyện ).
3. Ấm áp, ôn hòa. ◇ Bạch Cư Dị : "Gia chi nhất bôi tửu, Hú ủ như dương xuân" , (Tuế mộ ).

Từ điển trích dẫn

1. Ra ngoài đi xa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thập tứ nhật thị thượng hảo xuất hành nhật kì, đại thế huynh tức khắc đả điểm hành lí, cố hạ loa tử, thập tứ nhất tảo tựu trường hành" , , , (Đệ cửu hồi) Ngày mười bốn này là ngày xuất hành rất tốt, xin cậu tức thì sắp sẵn hành lí, thuê một con lừa, đến sáng ngày mười bốn chúng ta cùng lên đường đi xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra ngoài. Ra khỏi nhà. Truyện Nhị độ mai : » Về nhà thẹn mặt xuất hành ngại chân «.

xuất phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

xuất phát

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu khởi hành, lên đường ra đi. ◎ Như: "ngã tảo dĩ tương hành lí thu thập hảo, tùy thì khả dĩ xuất phát" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu ra. Bắt đầu làm ra.

linh đinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi vò võ một mình, đơn độc

Từ điển trích dẫn

1. Lẻ loi không nơi nương tựa. ☆ Tương tự: "cô độc" , "cô khổ" . ◇ Liêu trai chí dị : "Linh đình độc bộ, vô khả vấn trình" , (Anh Ninh ) Lẻ loi một mình đi, không có ai để hỏi thăm đường. § Cũng viết là: , .
2. Thân thể gầy yếu. ◇ Vương Đức Tín : "Tắc ngã giá sấu linh đình hình thể như sài" (Ô dạ đề khúc ) Thì ta đã gày yếu hình thể như củi. § Cũng viết là: , .
3. Dao động, lung lay. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tỉnh lai, khán kiến tả tí dĩ chiết, linh đình tương đoạn" , , (Đệ nhất nhất thất hồi) Vũ Tòng tỉnh dậy, nhìn thấy cánh tay trái đã gãy, lung lay sắp đứt.
4. Nhanh chóng, xuông xẻ, dễ dàng như không. ◇ Thủy hử truyện : "Na nhân toản nhập thương lí lai, bị sao công nhất thủ thu trụ, nhất đao lạc thì, khảm đích linh đinh, thôi hạ thủy khứ" , , , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Tên nọ vừa chui vào khoang thuyền, bị lái đò túm lấy, chém cho một nhát đao ngọt sớt, ném xuống sông.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.