Từ điển trích dẫn

1. Ánh trăng trong sáng. ◇ Lưu Trường Khanh : "Thanh tùng lâm cổ lộ, Bạch nguyệt mãn hàn san" , 滿 (Túc bắc san thiền tự lan nhã 宿) Thông xanh kề đường xưa, Ánh trăng trong sáng đầy núi lạnh.
2. Chỉ nửa tháng đầu mỗi tháng trong âm lịch. § Cũng gọi là "bạch phân" , "bạch bán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăng sáng — Chỉ màu trắng ngà. Ta thường gọi là màu nguyệt bạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tằm ăn lá dâu — Đường lối xâm lăng, chiếm đất nước khác dần dần từ từ như tằm ăn lá dâu.

Từ điển trích dẫn

1. Thừa thắng truy kích. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Đức Uy nãi suất tinh binh thiên dư nhân hợp chiến, truy cản chí dã hà nhi chỉ" , (Đường sử , Quyển thượng).
2. Đuổi theo.

Từ điển trích dẫn

1. Cổng trời, thiên môn. ◇ Lí Bạch : "Xương hạp cửu môn bất khả thông" (Lương phủ ngâm ) Cổng trời chín đường không thể qua.
2. Cửa chính trong cung vua. ◇ Nguyễn Du : "Xương hạp môn tiền xuân sắc lan" (Ngẫu đề công quán bích ) Trước cửa rồng, sắc xuân sắp tàn.
3. Gió thu. ◇ Quách Phác : "Xương hạp tây nam lai" 西 (Du tiên ) Gió thu từ hướng tây nam lại. § Còn gọi là "xương hạp phong" . Cũng viết là "xương hạp" .

Từ điển trích dẫn

1. Mây trắng. § Ông "Địch Nhân Kiệt" đời Đường, đi xa, nhìn đám mây trắng từ núi "Thái Hàng" nhớ song thân mà nói rằng quê ta ở dưới kia kìa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây trắng. Hiệu của Nguyễn Bỉnh Khiêm đời Mạc là Bạch Vân cư sĩ.

Từ điển trích dẫn

1. Lều tranh hình tròn. ◇ Kỉ Quân : "Nông phu Trần Tứ, hạ dạ tại đoàn tiêu thủ qua điền" , (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục tứ ).

Từ điển trích dẫn

1. Tai họa rất lớn. § "Cúc" : thông "cúc" . ◇ Phương Bao : "Du tuế hạo thiên hề giáng cúc hung, ngô phụ khang cường mệnh diệc chung" , Thất tư , Thê Thái thị ) Qua năm trời cao hề gieo xuống tai họa lớn, cha ta đang mạnh khỏe cũng mệnh chung.
2. Báo cho biết sắp có tai họa. ◇ Hán Thư : "Nhật nguyệt cúc hung, bất dụng kì hành" , (Lưu Hướng truyện ) Mặt trời mặt trăng không dùng con đường thường đi để mà báo cho biết có tai họa. § "Nhan Sư Cổ" chú: Bởi vì các nước bốn phương không có chính trị tốt, không biết dùng người tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu lắm, không tốt lành.

Từ điển trích dẫn

1. Hư danh. ◇ Tư trị thông giám : "Tuyển quan dụng nhân, bất liệu thật đức, duy tại bạch vọng" , , (Tấn nguyên đế Thái Hưng nguyên niên ) Tuyển quan dùng người, không xét thật đức, chỉ coi ở hư danh.
2. Đời Đường hoạn trong cung sai phái nhân viên ra chợ mua hàng, những người này ở chợ ngó bên phải nhìn bên trái tìm xem đồ vật của dân, trả giá rẻ hoặc lấy không, nên gọi là "bạch vọng" .
3. Tên một giống chó. ◇ Tây Kinh tạp kí 西: "Cẩu tắc hữu tu hào, li tiệp, bạch vọng, thanh tào chi danh" , , , (Quyển tứ).

Từ điển trích dẫn

1. "Bá Di" người đời "Thương" , con của vua nước chư hầu "Cô Trúc" . Vua chết lập di chiếu truyền ngôi cho người em của Bá Di là "Thúc Tề" . Thúc Tề không chịu lên ngôi, nhường lại cho anh, Bá Di cũng nhường lại cho em. Thúc Tề bèn bỏ nước trốn đi cho anh làm vua, nhưng Bá Di cũng bỏ nước mà đi. Sau "Võ Vương" nhà "Chu" đem quân diệt nhà Thương, Thúc Tề vì lòng trung với nhà Thương, đón đường níu cương ngựa Vũ Vương mà ngăn cản nhưng không được. Nhà Thương bị diệt, anh em Bá Di Thúc Tề dắt nhau lên núi "Thú Dương" hái rau vi mà ăn, bị chết đói.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ dung nhan phụ nữ. Mượn chỉ người đẹp (mĩ nữ). ◇ Lí Bạch : "Phấn sắc diễm nhật thải, Vũ sam phất hoa chi" , (Hàm Đan nam đình quan kĩ ).
2. Màu trắng. ◇ Vương An Thạch : "Hán cung kiều ngạch bán đồ hoàng, Phấn sắc lăng hàn thấu bạc trang" , (Dữ Vi Chi Đồng phú mai hoa đắc hương tự ).
3. Màu hồng. § Thường dùng để hình dung sự việc liên quan về diễm tình.
4. Phấn sức, trang sức. ◇ Đường Thuận Chi : "Chu suy, vương đạo phế khuyết, Tề Lỗ liệt quốc học giáo do tại, bất quá phấn sắc nhuận sức ... nhi vị thường dĩ giáo chư đệ tử" , , , ... (Trùng tu kính huyền nho học kí ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.