chuy, tri, truy
zī ㄗ

chuy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng nhỏ, bằng 1/4 lạng ta.

Từ ghép 1

tri

phồn thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).

truy

phồn thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng thời xưa. § Sáu "thù" là một "truy" , hai mươi bốn "thù" là một "lượng" . ◎ Như: "truy thù" số lượng rất nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).
cứ
jù ㄐㄩˋ

cứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chiếm giữ
2. căn cứ, bằng cứ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương tựa, dựa vào. ◇ Thi Kinh : "Diệc hữu huynh đệ, Bất khả dĩ cứ" , (Bội phong , Bách chu ) Cũng có anh em đấy, (Nhưng) không nương cậy được.
2. (Động) Chiếm hữu, chiếm lấy. ◎ Như: "cứ vi kỉ hữu" chiếm làm của mình, "thiết cứ" chiếm cứ một phương. ◇ Sử Kí : "Tiên cứ bắc san thượng giả thắng, hậu chí giả bại" , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Người chiếm trước được ngọn núi phía Bắc sẽ thắng, ai đến sau sẽ thua.
3. (Động) Theo, y theo. ◎ Như: "cứ lí lực tranh" theo đúng lẽ mà hết sức tranh luận, "cứ thuyết như thử" theo người ta nói như thế.
4. (Động) Dẫn chứng, viện dẫn. ◎ Như: "dẫn kinh cứ điển" viện dẫn kinh điển. ◇ Tân Đường Thư : "Tử Huyền thiện trì luận, biện cứ minh duệ" , (Lưu Tử Huyền truyện ) Tử Huyền giỏi lí luận, biện biệt dẫn chứng rõ ràng sắc bén.
5. (Danh) Bằng chứng, chứng cớ. ◎ Như: "xác cứ" bằng cớ chắc chắn, "vô bằng vô cứ" không có bằng chứng gì cả.
6. (Danh) Họ "Cứ".

Từ điển Thiều Chửu

① Nương cậy.
② Chứng cứ.
③ Cứ nhè, như cứ lí lực tranh cứ nhè lẽ phải mà hết sức tranh.
④ Chiếm cứ, như cứ vi kỉ hữu chiếm cứ làm của mình, hiết cứ chiếm cứ một phương, v.v.
⑤ Chống giữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chiếm, chiếm cứ: Chiếm làm của mình;
② Dựa vào: Dựa vào chỗ hiểm yếu để cố thủ;
③ Theo, căn cứ: Theo ý tôi; Căn cứ tình hình nói trên;
④ Bằng chứng, chứng cớ: Không có chứng cớ gì cả; Viết giấy để làm bằng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm vào. Dựa vào — Chiếm giữ.

Từ ghép 27

mộc, thất
pī ㄆㄧ, pǐ ㄆㄧˇ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con vịt — Một âm là Thất. Xem Thất.

thất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm (vải)
2. đơn lẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ dùng đếm số ngựa, loa, lừa. ◎ Như: "nhất thất mã" một con ngựa, "lưỡng thất lư" hai con lừa, "đan thương thất mã" đơn thương độc mã, một thương một ngựa.
2. (Danh) Lượng từ dùng đếm số vải, lụa. § Đời xưa tính dài bốn trượng là một "thất". Dùng như chữ "thất" . ◎ Như: "nhất thất bố" một xấp vải.
3. (Tính) Xứng đôi, ngang nhau. ◎ Như: "thất địch" , "thất trù" nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Như sanh tài mạo, hà thập thất tuế do vị sính? Anh Ninh diệc vô cô gia, cực tương thất địch" , ? , (Anh Ninh ) Tài mạo như cháu, sao mười bảy tuổi còn chưa hỏi vợ? Anh Ninh cũng chưa gả cho ai, thật là xứng đôi.
4. (Tính) Đơn, lẻ, thường. ◎ Như: "thất phu" người đàn ông thường, "thất phụ" người đàn bà thường. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
5. (Động) Phối hợp.
6. (Động) So sánh. ◇ Trang Tử : "Bành Tổ nãi kim dĩ cửu đặc văn, chúng nhân thất chi, bất diệc bi hồ" , , (Tiêu diêu du ) Mà đến nay thì riêng Bành Tổ được tiếng là sống lâu, người ta thường so sánh (với cụ), chẳng cũng buồn sao? § Ghi chú: Ý nói ông Bành Tổ chỉ sống bảy trăm năm, có đáng là bao so với cây xuân, rùa thiêng... thọ hàng chục, hàng trăm ngàn năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất . Tục cũng dùng cả chữ thất .
② Ðôi, như thất địch , thất trù nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau.
③ Ðơn, lẻ. Như thất phu , thất phụ một người đàn ông thường, một người đàn bà thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): Một con ngựa; Một tấm vải;
② Xứng đôi, ngang nhau;
③ Lẻ loi, thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị đo chiều dài thời cổ, bằng 4 tượng — Một xấp. Một tấm ( nói về vải lụa ) — Một con ( nói về ngựa ).

Từ ghép 5

lưỡng, lượng, lạng
liǎng ㄌㄧㄤˇ, liàng ㄌㄧㄤˋ

lưỡng

giản thể

Từ điển phổ thông

hai, 2

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục dùng như chữ . ◇ Trần Nhân Tông : "Xuân nhập mai hoa chỉ lưỡng tam" (Họa Kiều Nguyên Lãng vận ) Vào xuân, hoa mai chỉ mới hai ba bông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai (số đếm): Hai cuốn sách; Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc);
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; Đôi bên đều bằng lòng; Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; Nó có đôi chút tài ba đấy; Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: Hai lạng đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

lượng

giản thể

Từ điển phổ thông

lạng (đơn vị đo khối lượng)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai (số đếm): Hai cuốn sách; Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc);
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; Đôi bên đều bằng lòng; Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; Nó có đôi chút tài ba đấy; Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: Hai lạng đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

lạng

giản thể

Từ điển phổ thông

lạng (đơn vị đo khối lượng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục dùng như chữ . ◇ Trần Nhân Tông : "Xuân nhập mai hoa chỉ lưỡng tam" (Họa Kiều Nguyên Lãng vận ) Vào xuân, hoa mai chỉ mới hai ba bông.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai (số đếm): Hai cuốn sách; Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc);
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; Đôi bên đều bằng lòng; Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; Nó có đôi chút tài ba đấy; Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: Hai lạng đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
minh
méng ㄇㄥˊ, mèng ㄇㄥˋ, míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. uống máu thề
2. liên minh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thề. ◇ Sử Kí : "Dữ kì mẫu quyết, niết tí nhi minh viết: Khởi bất vi khanh tướng, bất phục nhập Vệ" , : , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Từ biệt mẹ, cắn vào cánh tay mà thề: Khởi này không làm khanh tướng thì không trở về nước Vệ nữa.
2. (Danh) Lời thề ước. ◇ Nguyễn Du : "Trúc thạch đa tàm phụ nhĩ minh" (Tống nhân ) Rất thẹn cùng trúc đá vì ta đã phụ lời thề.
3. (Danh) Một thể văn ngày xưa, bài từ ghi lời thề ước.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh ở Mông Cổ , gồm một số bộ lạc họp lại.
5. (Tính) Có quan hệ tín ước. ◎ Như: "đồng minh quốc" nước đồng minh.
6. Một âm là "mạnh". (Danh) "Mạnh Tân" : tên khác của huyện "Mạnh Tân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh .
② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng minh, liên minh: Công nông liên minh; Hiệp ước đồng minh;
② Kết nghĩa (anh em);
Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem [míng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thề. Xem [méng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thề ước. Td: Đồng minh ( cùng thề với nhau, chỉ các quốc gia liên kết, thề giúp đỡ nhau ).

Từ ghép 19

sao
chāo ㄔㄠ

sao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao, chép lại
2. sao (đơn vị đo, bằng 1/1000 của thăng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tịch thu. ◎ Như: "sao gia" tịch kí nhà cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Na thì tố áp ti đích, đãn phạm tội trách, khinh tắc thích phối viễn ác quân châu, trọng tắc sao trát gia sản kết quả liễu tàn sanh tính mệnh" , , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Thời đó đã làm áp tư mà phạm tội, nhẹ thì thích chữ vào mặt đày ra quân châu nước độc, nặng thì tịch thu gia sản, mất cả đến tính mạng.
2. (Động) Chép lại. ◎ Như: "sao tả" chép lại.
3. (Động) Đi tắt, đi rẽ. ◎ Như: "sao cận lộ tẩu" đi lối tắt.
4. (Động) Đánh, đoạt lấy. ◎ Như: "bao sao" đánh úp, tập kích, bao vây. ◇ Hậu Hán Thư : "Thì Hung Nô sổ sao quận giới, biên cảnh khổ chi" , (Quách Cấp truyện ) Bấy giờ quân Hung Nô đánh cướp nhiều lần ven các quận, vùng biên giới khổ sở.
5. (Động) Múc (bằng thìa, muỗng, ...). ◇ Tây du kí 西: "Tại na thạch nhai thượng sao nhất bả thủy, ma nhất ma" , (Đệ thất thập tứ hồi) Ở chỗ ven núi đá đó, múc một chút nước, chà xát một cái.
6. (Động) Chần (bỏ thức ăn vào nước sôi, nấu nhanh rồi vớt ra).
7. (Danh) Đơn vị dung tích thời xưa, bằng mười "toát" . Phiếm chỉ số lượng nhỏ.
8. (Danh) Họ "Sao".

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy qua. Tục gọi sự tịch kí nhà cửa là sao gia .
② Viết rõ ràng, như thủ sao bản tay viết, sao bản bản sao, v.v.
③ Ði rẽ. Ði lối rẽ cho đến trước gọi là sao cận lộ , bày trận đánh úp quân giặc gọi là bao sao .
④ Múc. Lấy thìa mà múc cháo gọi là sao.
⑤ Một phần nghìn của một thưng gọi là một sao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chép, sao lại, chép lại của người khác: Chép bài;
② Khám xét và tịch thu, khám bắt, lục soát: Khám ổ gian phỉ tịch thu được nhiều súng ống;
③ Đi tắt: Đi tắt;
④ (văn) Múc (bằng muỗng...);
⑤ Sao (bằng 1/1000 thưng);
⑥ Như [chao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy, chiếm lấy — Dùng thìa muỗng mà múc đồ ăn — Chép lại.

Từ ghép 19

mǎ ㄇㄚˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mã hiệu
2. (xem: mã não ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số, số hiệu. ◎ Như: "điện thoại hiệu mã" số điện thoại, "mật mã" số hiệu mật, "hiệt mã" số trang. § Ghi chú: mã Trung Quốc: , mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, mã La Mã: I II II IV V VI VII VIII IX X.
2. (Danh) Dụng cụ biểu thị số. ◎ Như: "kiếp mã" quả cân.
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài "mã" (phiên âm tiếng Anh yard), bằng 0.914 m (m = công xích ). (2) Đơn vị chỉ sự việc, sự tình. ◎ Như: "giá thị lưỡng mã sự" đó là hai chuyện khác nhau. (3) Đơn vị lợi suất, bằng 0.25%.
4. (Danh) "Mã não" đá mã não, rất quý rất đẹp. § Cũng viết là .
5. (Danh) "Mã đầu" : (1) Bến tàu, bến đò. § Cũng gọi là "thuyền phụ" . (2) Thành phố tiện lợi giao thông. ◎ Như: "thủy lục mã đầu" trên bến dưới thuyền, nơi thông thương thuận lợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mã não đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là .
② Pháp mã cái cân thiên bình. Có khi viết là .
③ Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện, như sau này: chữ mã Tàu , chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X.
④ Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu .
⑤ Thước mã (yard), thước đo của người Anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Số: Con số, số thứ tự; Số trang;
② Dụng cụ biểu thị số: Cái thẻ dùng để đếm số; Quả cân;
③ Việc, chuyện: Cùng một việc; Đó là hai chuyện (việc) khác nhau;
④ Chất, xếp đống: Xếp đống gạch này lại cho gọn;
⑤ Iat, thước (Anh và Mĩ, bằng 0, 914 mét);
⑥ Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu để ghi số, tức Số mã. Như chữ Mã — Dấu hiệu nói lên ý nghĩa gì. Td: Mật mã ( dấu hiệu kín ) — Tên chỉ một đơn vị chiều dài của anh quốc, tức Yard.

Từ ghép 7

lượng, lạng
liàng ㄌㄧㄤˋ

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỗ xe (để đếm số lượng xe)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: cỗ xe, đơn vị dùng cho xe. ◎ Như: "nhất lượng" một cỗ xe. ◇ Thủy hử truyện : "San hạ hữu lưỡng lượng xa, thập sổ cá nhân lai dã" , (Đệ ngũ hồi) Dưới núi có hai cỗ xe và hơn chục người đi tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỗ xe, số xe. Một cỗ xe gọi là nhất lượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Chiếc, cỗ (xe): Một chiếc xe hơi; Ba cỗ xe lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chiếc xe — Chiếc, cái xe. Tiếng dùng để nói về số xe. Td: Xa ngũ lượng ( 5 cái xe ).

lạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỗ xe (để đếm số lượng xe)
đê
dī ㄉㄧ

đê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giày da
2. giày đơn
3. thông dịch, phiên dịch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giày da.
2. (Danh) Tên một nước ngày xưa, ở tây bắc Trung Quốc.
3. (Danh) Tên một chức quan, coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số.
4. (Danh) Họ "Đê".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giày da;
② Giày đơn;
③ Thông dịch, phiên dịch: Nhân viên phiên dịch;
④【】đê lâu thị [dilóu shì] Viên quan coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số bốn phương (Trung Quốc);
⑤ 【】 đê mâu [dimóu] Cái mũ trụ (để che tên đạn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi dép bằng da.

Từ ghép 2

đốn
dūn ㄉㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấn Anh (đơn vị đo khối lượng, bằng 1720 cân Trung Quốc)
2. tấn (đơn vị đo dung tích, bằng 40 mét khối)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: "đốn" dịch âm chữ "ton" (tiếng Anh). (1) Đơn vị trọng lượng, mỗi "đốn" là 1000 kg (một tấn). (2) Đơn vị dung lượng, mỗi "đốn" là 100 thước khối (thước Anh). (3) Đơn vị kế toán sức chuyên chở hàng hóa của thuyền, tàu, mỗi "đốn" là 40 thước khối (thước Anh).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu.
② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấn (= 1.000 kg). Cv. [gongdun];
② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg);
③ Trọng tải của tàu bè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng, tức một tấn ( ton ).

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.