bất cộng đái thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không đội trời chung

Từ điển trích dẫn

1. Không cùng đội trời, ý nói có mối hận thù rất lớn. ☆ Tương tự: "nhĩ tử ngã hoạt" , "cửu thế chi cừu" , "thế bất lưỡng lập" , "thệ bất lưỡng lập" .

Từ điển phổ thông

không đội trời chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội màu trắng, chỉ đầu bạc, tuổi già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội trời đạp đất, chỉ sự sống ngay thẳng chính đại — Cũng chỉ cuộc sống vẫy vùng.

Từ điển trích dẫn

1. Đúng thật, xác thật. ◇ Tần Quan : "Bất nhân sương diệp từ lâm khứ, Đích đáng san ông vị giác thu" , (Thu hứng nghĩ Bạch Lạc Thiên ).
2. Thỏa đáng, thích hợp, ổn thỏa. ◇ Tây sương kí 西: "Tựu trước tha bạn hạ đông tây đích đáng liễu, lai hồi ngã thoại giả" 西, (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Mày hãy cùng với sư cụ thu xếp mọi sự cho ổn thỏa, rồi về trả lời ta.
3. Tài giỏi, có năng lực. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thác tha dữ nhĩ đái tín đáo gia, phóng cá đích đương thân nhân lai đồng khứ phương hảo" , (Lí Ngọc Anh ngục trung tụng oan ) Giao cho người ấy cùng mi đem thư tới nhà, để cho một thân nhân tài cán cùng đi thì tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng thật. Chắc chắn — Rất đúng, ai cũng phải nhìn nhận.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ đất chỗ Phật ở, chỉ "Thiên Trúc" , tức Ấn Độ cổ. ◇ Duy Ma Kinh lược sớ : "Ngôn Phật quốc giả, Phật sở cư vực, cố danh Phật quốc" , , (Quyển nhất).
2. Thế giới do Phật hóa độ. ◇ Đại Bảo Tích Kinh : "Phục thứ, Xá Lợi Phất, bỉ Phật thế giới công đức trang nghiêm, vô lượng Phật quốc tất vô dữ đẳng" , , , (Phật sát công đức trang nghiêm phẩm ).
3. Quốc gia lấy Phật giáo làm quốc giáo.
4. Chỉ ngôi chùa. ◇ Đái Thúc Luân : "Phật quốc tam thu biệt, Vân đài ngũ sắc liên" , (Kí thiền sư tự hoa thượng nhân thứ vận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi Phật ở. Nước Phật — Củng chỉ nước Ấn Độ, quê hương của đức Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Chằng chịt, lộn xộn. ◇ Lí Hoa : "Hà thủy oanh đái, quần sơn củ phân" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Dòng sông uốn khúc, dãy núi loạn bày.
2. Phân tranh, giằng co. ◎ Như: "tha môn lưỡng nhân chi gian đích tài vụ củ phân, bất tri yếu đáo hà thì tài năng liễu kết" , tranh chấp tiền bạc giữa hai người đó, không biết đến bao giờ mới chấm dứt xong xuôi.

phiêu diêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bay phấp phới

Từ điển trích dẫn

1. Phất phới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mãn viên lí tú đái phiêu diêu" 滿 (Đệ nhị thập thất hồi) Khắp trong vườn giải thêu phất phới.

Từ điển trích dẫn

1. Hăng hái, muốn tiến thủ. § Trái với "tiêu cực" . ◎ Như: "ngã môn chánh tích cực chuẩn bị khảo thí" .
2. Chính xác, khẳng định. ◎ Như: "hi vọng giá kiện sự năng đái cấp đại gia tích cực đích ảnh hưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ hăng hái, muốn tiến thủ.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại dải lưng, trang sức bằng sừng bò hay ngọc thạch. § Đời Tống, quan lại bậc thấp hoặc dân thường phục sức.

thôi động

phồn thể

Từ điển phổ thông

thúc đẩy, thôi thúc, động lực

Từ điển trích dẫn

1. Đẩy tới trước. ◇ Lão tàn du kí : "Xa phu tương xa tử thôi động, hướng nam đại lộ tiến phát" , (Đệ lục hồi) Người phu xe đẩy chiếc xe, đi về phía nam đại lộ.
2. Thúc đẩy, xúc tiến, phát triển, mở rộng. ◇ Tạ Giác Tai : "Dĩ phòng tai đái động cứu tai, dĩ cứu tai thôi động phòng tai" , (Quan hoa tiểu kí ).
3. Dao động, lay động.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.