chính diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

chính diện, thẳng trước mặt

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trước (của kiến trúc, thân thể người ta, ...). § Đối lại "bối diện" mặt sau. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến nhất cá thạch kiệt, chánh diện lưỡng trắc, các hữu thiên thư văn tự" , , (Đệ thất thập nhất hồi).
2. Mặt phải, mặt chính (tiếp xúc với ngoại giới, mặt lấy để sử dụng thường nhất). ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Đạo nhân) tòng đáp liên trung thủ xuất cá chánh diện phản diện giai khả chiếu nhân đích kính tử lai" () (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ) lấy ở trong tay nải đưa ra một cái gương có mặt phải và mặt trái đều soi được.
3. Chính xác. ◎ Như: "chánh diện ý nghĩa" .
4. Trực tiếp, mặt đối mặt. ◎ Như: "chánh diện xung đột" .
5. Một bề, một mặt (của sự tình, vấn đề, ...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt phải ( đối lại với mặt trái ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngưng thần, chuyên chú. ◇ Lão tàn du kí : "Na nhân định thần nhất khán, thuyết: Bất thị Lão Tàn ca mạ?" , : ? (Đệ nhị thập hồi) Người đó chăm chú nhìn, nói: Chẳng phải là Lão Tàn đại ca đó ư?
2. Bình tĩnh lại, ổn định tâm thần lại (sau khi bị kinh sợ chẳng hạn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho đầu óc yên ổn lại, bình tĩnh lại — Cũng chỉ sự chú ý.

an tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên tâm, yên lòng

Từ điển trích dẫn

1. Yên lòng, vững dạ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thả hữu Tứ thủy chi hiểm, an tâm tọa thủ, khả bảo vô ngu" , , (Đệ thập cửu hồi) Vả lại có sông Tứ hiểm trở, vững dạ giữ ở đó, có thể bảo vệ thành mà không lo ngại gì nữa.
2. Rắp tâm, định bụng, cố ý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão thái thái tự nhiên hữu hảo tửu lệnh, ngã môn như hà hội ni! an tâm khiếu ngã môn túy liễu, ngã môn đô đa cật lưỡng bôi tựu hữu liễu" , ! , (Đệ tứ thập hồi) Cụ chắc có nhiều tửu lệnh hay, các cháu hiểu thế nào được! Cụ định bụng để cho các cháu say, các cháu xin uống thêm mấy chén nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lòng, không lo nghĩ gì.

Từ điển trích dẫn

1. Chủ tể của dân, ngày xưa chỉ thiên tử, tức là vua. ◇ Tả truyện : "Tề quân chi ngữ thâu. Tang Văn Trọng hữu ngôn viết: Dân chủ thâu tất tử" (Văn công thập thất niên văn công thập thất niên . : (Văn công thập thất niên ).
2. Chỉ quan lại. ◇ Tam quốc chí : "Bộc vi dân chủ, đương dĩ pháp suất hạ" , (Chung Li Mục truyện ).
3. Thể chế chính trị trong đó chủ quyền quốc gia thuộc về nhân dân cả nước, nhân dân có quyền bầu lên những người đại biểu trong chính quyền, chính quyền lấy ý dân làm chuẩn tắc.
4. Hợp với nguyên tắc dân chủ, không chủ quan độc đoán. ◎ Như: "tác phong dân chủ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong nước tự trách nhiệm về mọi việc trong nước, tức chủ quyền quốc gia thuộc về toàn dân.

tiếp thụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếp nhận, đón nhận

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp nhận. ◎ Như: "tiếp thụ phỏng vấn" .
2. Dung nạp, không cự tuyệt. ◎ Như: "tiếp thụ ý kiến" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng chữ đưa ra tóm tắt ý chính của đoạn văn đặt ở đầu đoạn văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt sáng, ý nói nhìn rõ sự việc.

tâm mục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tinh thần
2. ý kiến, quan điểm

Từ điển trích dẫn

1. Sự lí có ý nghĩa. ◇ Liệt nữ truyện : "Mỗi dữ chư huynh luận kinh nghĩa, lí thú siêu viễn, chư huynh thâm dĩ thán phục" , , (Lưu Thông thê Lưu Thị ).
2. Điều thú vị, sự thích thú, tình thú, hứng trí. ◎ Như: "diệc năng đắc san thủy lí thú" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ vui thích.

Từ điển trích dẫn

1. Vẫn cứ, vẫn lại (cố ý trái ngược với yêu cầu hoặc tình huống khách quan). ◇: "Nhĩ vô phi thị yếu ngã bại, ngã thiên thiên bất bại" , (Dũ chiến dũ cường ).
2. Trái nghịch (giữa sự thật khách quan và nguyện vọng chủ quan) ◇ Tuấn Thanh : "Việt thị phán vọng trước thiên hắc, thiên khước thiên thiên bỉ vãng nhật cánh trường" , (Lê minh đích hà biên , Biến thiên ).
3. Một mực, khăng khăng. ◇ Uông Kính Hi : "Tha khán kiến hứa đa đồng học đô thủ liễu, bảng thượng thiên thiên độc một hữu tha tự kỉ đích danh nhi" , (Nhất cá cần học đích học sanh ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.