ý
yì ㄧˋ

ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tham lam — Keo kiệt.
chiên, thiện, đàn, đản
dǎn ㄉㄢˇ, dàn ㄉㄢˋ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chiên — Các âm khác là Đản, Đàn, Thiện.

thiện

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo ý mình. Tự chuyên — Xem Đản, Đàn.

đàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Diệt hết — Các âm khác là Chiên, Đản, Thiện. Xem các âm này.

đản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tin

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thành tín, chân thật, tin đúng. ◇ Thi Kinh : "Đản kì nhiên hồ" (Tiểu nhã , Thường lệ ) Tin đúng vậy chăng?
2. (Danh) Họ "Đản".
3. (Trợ) Cũng như "đãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tin. Lời trợ ngữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thật, thực: ? Thật như thế sao? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thường đệ);
② Chỉ (như , bộ ): Không chỉ có treo ngược mà thôi (Giả Nghị: Trị an sách);
③ Vô ích, suông, không: Chỉ phí tinh thần vô ích vào việc đó mà thôi (Dương Hùng: Giải nan).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

ày dặn — Thành thật — Các âm khác là Chiên, Đàn, Thiện — Tin thật.
thứ
cì ㄘˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiện lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, bang trợ. ◇ Thi Kinh : "Nhân vô huynh đệ, Hồ bất thứ yên" , (Đường phong , Đệ đỗ ) Người không có anh em, Sao không trợ giúp?
2. (Danh) "Thứ phi" ngày xưa chỉ kiếm sĩ; nhà Hán dùng gọi quan võ (có ý khinh miệt). § Cũng gọi là: "kinh phi" , "thứ phi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giúp đỡ.
am, âm
yīn ㄧㄣ

am

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lẳng lặng
2. tươi tỉnh

Từ điển Thiều Chửu

① Âm âm tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hòa nhã.
② Một âm là am. Lẳng lặng.

âm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lẳng lặng
2. tươi tỉnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn hòa nhã.
2. (Tính) "Âm âm" : (1) Hòa nhã, tươi tỉnh. (2) Lặng lẽ, yên lặng. ◇ Chu Hiếu Tang : "Âm âm môn quán điệp lai hi" (Chá cô thiên ) Cửa quán lặng lẽ bướm thưa đến. (3) Ưu sầu, trầm mặc. ◇ Thái Diễm : "Nhạn phi cao hề mạc nan tầm, Không đoạn tràng hề tứ âm âm" , (Hồ già thập bát phách ) Nhạn bay cao hề xa tít khó tìm, Luống đứt ruột hề ý nghĩ buồn rầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Âm âm tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hòa nhã.
② Một âm là am. Lẳng lặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Yên lặng, bình tĩnh, trầm lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Âm âm , Âm ê .

Từ ghép 2

cức, giới

cức

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút. Như chữ Cức — Một âm khác là Giới.

giới

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thận trọng giữ gìn, để ý — Một âm là Cức. Xem Cức.
huất, hốt
chuā ㄔㄨㄚ, hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ

huất

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư).

hốt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bỗng nhiên, bất chợt

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thình lình, hốt nhiên, đột nhiên. § Dùng như chữ "hốt" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Hốt nhiên hỏa khởi, phần thiêu xá trạch" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lửa bỗng nổi lên, đốt cháy nhà cửa.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhanh gấp hoặc có nhịp. ◎ Như: "hốt hốt đích cước bộ thanh" bước chân rầm rập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Rất mau lẹ — Sơ ý — Dùng như chữ Hốt .
tuân, tuẫn
xún ㄒㄩㄣˊ, xùn ㄒㄩㄣˋ

tuân

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (2) (bộ ).

tuẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồng ý theo, làm theo

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "tuẫn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tuẫn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (2) (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuẫn .
ngận
yìn ㄧㄣˋ

ngận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tốt nhất là, thà rằng
2. thiếu sót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mong muốn, nguyện ý. ◇ Tả truyện : "Bất ngận di nhất lão" (Ai Công thập lục niên ) Không muốn bỏ quên một người già nào cả.
2. (Động) Tổn thương, tàn khuyết. ◇ Tả truyện : "Lưỡng quân chi sĩ giai vị ngận dã, minh nhật thỉnh tương kiến dã" , (Văn công thập nhị niên ) Quân sĩ của hai vua đều chưa bị tổn thất, ngày mai xin gặp mặt nhau.
3. (Động) Bi thương, ưu thương.
4. (Động) Cẩn thận, giới thận.
5. (Liên) Thà.
6. § Còn viết là "ngận" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ ngận .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bằng lòng, vui lòng, sẵn sàng;
② Thận trọng, cẩn thận;
③ Tổn thương, sứt mẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính cẩn — Bằng lòng — Tổn thương.
hiềm, hàm, khiêm, khiếp, khiểm
qiān ㄑㄧㄢ, qiǎn ㄑㄧㄢˇ, qiàn ㄑㄧㄢˋ, qiè ㄑㄧㄝˋ, xián ㄒㄧㄢˊ

hiềm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngậm trong miệng
2. ôm hận

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngậm trong miệng;
② Ôm hận.

hàm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. § Cũng như "khiêm" .
2. Một âm là "hàm". (Động) Ngậm. § Cũng như "hàm" .
3. (Động) Ôm hận.
4. Một âm là "khiểm". (Danh) Bọng đựng thức ăn ở trong má của các loài khỉ.
5. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. § Thông "khiểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hàm nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng).
② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm trong miệng — Chứa điều giận trong lòng — Một âm khác là Khiểm. Xem Khiểm.

khiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhún nhường

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. § Cũng như "khiêm" .
2. Một âm là "hàm". (Động) Ngậm. § Cũng như "hàm" .
3. (Động) Ôm hận.
4. Một âm là "khiểm". (Danh) Bọng đựng thức ăn ở trong má của các loài khỉ.
5. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. § Thông "khiểm" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

khiếp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thỏa mãn, vừa ý.

khiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bìu dưới cằm con khỉ để chứa tạm thức ăn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. § Cũng như "khiêm" .
2. Một âm là "hàm". (Động) Ngậm. § Cũng như "hàm" .
3. (Động) Ôm hận.
4. Một âm là "khiểm". (Danh) Bọng đựng thức ăn ở trong má của các loài khỉ.
5. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. § Thông "khiểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hàm nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng).
② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như nghĩa ②, ③ (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (2).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi đựng đồ ăn ở dưới miệng loài khỉ — Thiếu thốn — Một âm khác là Hàn.
hấp
xī ㄒㄧ

hấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy xiết — Tiếng nước chảy xiết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.