Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

( Chữ đọc âm Cô, không phải âm Gia ). Tiếng người vợ gọi chồng mình; tiếng chỉ các vị công chúa, quận chúa thời xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu học phái cổ Trung Hoa, gồm: "Âm Dương gia" , "Nho gia" , "Mặc gia" , "Danh gia" , "Pháp gia" , "Đạo đức gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu phái cổ Trung Hoa, gồm Nho gia, Mặc gia, Danh gia, Pháp gia, Đạo đức gia, và Âm dương gia.

Từ điển trích dẫn

1. Danh vị và thân phận. ◇ Trang Tử : "Dịch dĩ đạo âm dương, Xuân Thu dĩ đạo danh phận" , (Thiên hạ ) Kinh Dịch giải về âm dương, kinh Xuân Thu giảng về danh phận.
2. Danh nghĩa. ◇ Thương quân thư : "Phù mại thố giả mãn thị, nhi đạo bất cảm thủ, do danh phận dĩ định dã" 滿, , (Định phận ) Người ta bán thỏ đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, bởi vì danh nghĩa đã xác định vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tăm và việc làm — Ngày nay chỉ địa vị xã hội.

Từ điển trích dẫn

1. Trong âm lịch, chỉ ngày đầu tháng và ngày rằm. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Đán tịch hương hoa cung phụng, sóc vọng phần hương khấu đầu" , (Đệ tứ nhị hồi).
2. Chỉ lễ chầu mỗi kì sóc vọng (tức lễ "triều yết" ). ◇ Đại Tống Tuyên Hòa di sự : "Thái Kinh trí sĩ, nhưng triều sóc vọng" , (Nguyên tập ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch.

bình an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bình an, bình yên, không có chuyện gì

Từ điển trích dẫn

1. Không xảy ra hoạn nạn, không có gì nguy hiểm. ◇ Sầm Tham : "Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an" , (Phùng nhập kinh sứ 使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an vô sự.
2. Trong lòng bình tĩnh an định. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên nhi ngã đích tâm ngận bình an: một hữu ái tăng, một hữu ai lạc, dã một hữu nhan sắc hòa thanh âm" : , , (Dã thảo , Hi vọng ) Nhưng mà trong lòng tôi rất bình tĩnh an định, chẳng có yêu ghét, chẳng có buồn vui, cũng chẳng có màu sắc và âm thanh gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, không có gì xảy ra.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày một tháng giêng âm lịch.
2. Ngày xưa khi thay đổi triều đại, vua mới lập ban hành lịch pháp mới, gọi là "chánh sóc" . Sau phiếm chỉ lịch pháp. § Lịch pháp: Phương pháp suy tính vận hành của mặt trời, mặt trăng và các vì sao, để xác định năm, tháng, các tiết lệnh.
phong, phùng
féng ㄈㄥˊ, páng ㄆㄤˊ

phong

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống nhau. Trái ngược.

phùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dẫn đi, dắt đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trái nghịch.
2. (Động) Gặp gỡ.
3. Một âm là "phong". (Danh) Ngày xưa dùng như chữ "phong" .
4. (Danh) Một âm là "bàng". (Danh) Họ "Bàng".
cơ, kỳ
jī ㄐㄧ, qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái đế của đồ vật, đệm lót đồ vật
2. họ Cơ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái đế của đồ vật, đệm lót đồ vật;
② [Ji] (Họ) Cơ;
③ 【】 Cơ Quan [Jiguan] (Họ) Cơ Quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái móng ăn sâu xuống. Nền móng — Một âm khác là h Kì.

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ )

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kì — Một âm là Cơ ( cái móng ăn sâu xuống, nền móng ).
cái, diễn, miễn
chǒu ㄔㄡˇ, miǎn ㄇㄧㄢˇ

cái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che lấp không thấy.
2. (Danh) Tường ngắn ngày xưa dùng để tránh tên bắn.
3. Một âm là "cái". § Cũng như "cái" .

diễn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che lấp không thấy.
2. (Danh) Tường ngắn ngày xưa dùng để tránh tên bắn.
3. Một âm là "cái". § Cũng như "cái" .

miễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tường thấp để tránh tên
2. không thấy, che khuất, lấp

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tường thấp để tránh tên;
② Không thấy, che khuất.
sỉ, tỷ

sỉ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngu dốt. Đần độn — Một âm là Tỉ. Xem Tỉ.

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ sâu xa — Một âm là Sỉ. Xem Sỉ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.