đàn, đạn, đản
dàn ㄉㄢˋ

đàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thịnh, lớn, nhiều.
2. Một âm là "đàn". (Động) Hết, làm hết, dốc hết. § Thông "đàn" .

đạn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ. Lẹ làng.

đản

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thịnh, lớn, nhiều.
2. Một âm là "đàn". (Động) Hết, làm hết, dốc hết. § Thông "đàn" .
liêu, liệu
liáo ㄌㄧㄠˊ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong mà sâu thẳm — Dáng nước chảy — Một âm là Liệu. Xem Liệu.

liệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước sâu và trong

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sâu và trong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi. Biến hóa. Cũng đọc Lưu — Một âm là Liêu. Xem Liêu.
ngẫm, tiêm

ngẫm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngẩng đầu lên — Một âm là Tiêm. Xem Tiêm.

tiêm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhanh nhẹn của con gái — Vẻ nghiêm trang kính cẩn — Một âm là Ngẫm. Xem Ngẫm.
triêm, trâm, tầm
xián ㄒㄧㄢˊ, xún ㄒㄩㄣˊ

triêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kéo, bứt, nhổ, vặt
2. lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, bứt, vặt. ◎ Như: "triêm mao" vặt lông.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, vặt, như triêm mao vặt lông.
② Một âm là tầm. Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): Nhổ lông gà;
② (văn) Lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy ra, rút ra. Cũng đọc Trâm.

trâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ngón tay mà nhón lấy.

tầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kéo, bứt, nhổ, vặt
2. lấy

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, vặt, như triêm mao vặt lông.
② Một âm là tầm. Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): Nhổ lông gà;
② (văn) Lấy.
phẫu, phủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết cứng — Một âm là Phủ. Xem Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết trắng nhợt ra. Hư thối nhợt nhạt — Một âm là Phẫu. Xem Phẫu‎.
dục, độc

dục

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua hoặc bán cũng gọi là Dục — Một âm khác gọi là Độc. Xem Độc.

độc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy. Nhìn thấy — Một âm khác là Dục. Xem Dục.
huyên, tuyên, tụng
sòng ㄙㄨㄥˋ, xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xưa cũng như "huyên" .
2. Một âm là "tụng". (Động) Xưa cũng như "tụng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhiều người ồn ào.

tuyên

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi không đâu — Ngạc nhiên.

tụng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xưa cũng như "huyên" .
2. Một âm là "tụng". (Động) Xưa cũng như "tụng" .
tán, tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết giản dị của chữ Tán — Một âm là Tâm. Xem Tâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tâm tâm : Lòng dạ hăng hái — Một âm là Tán. Xem Tán.
cưu, lưu
liáo ㄌㄧㄠˊ

cưu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt cổ người khác tới chết. Cũng đọc Cù — Một âm khác là Lưu.

lưu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vồ lấy. Bấu chặt lấy — Bó lại, quấn chặt lại — Một âm là Cưu. Xem Cưu.
tha, đà
tā ㄊㄚ, tuō ㄊㄨㄛ, tuó ㄊㄨㄛˊ

tha

phồn thể

Từ điển phổ thông

nó, hắn

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Trần Văn Chánh

Nó (chỉ vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Chỉ về loài vật — Một âm là Đà. Xem Đà.

đà

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đà — Một âm là Tha. Xem Tha.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.