難 - na, nan, nạn
千難 thiên nan

thiên nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

rất khó khăn

▸ Từng từ:
危難 nguy nan

nguy nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình huống khốn khó

Từ điển trích dẫn

1. Nguy hiểm khó khăn. ◇ Văn tuyển : "Hậu trị khuynh phúc, thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nạn chi gian" , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Sau gặp lúc nghiêng ngả, nhận chức trong lúc bại trận, phụng mạng trong khi nguy ngập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

( Tình thế ) Khó khắn, có thể gây hại.

▸ Từng từ:
厄難 ách nạn

Từ điển trích dẫn

1. Tai ách, khổ nạn. ◇ Chu Thư : "Nhân sanh phú quý, tả hữu hàm ngôn tận tiết, cập tao ách nạn, nãi tri tuế hàn dã" , , , (Chu Huệ Đạt truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều không may to lớn xảy ra. Tức tai nạn khốn cùng.

▸ Từng từ:
受難 thụ nan

thụ nan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách, chịu phiền trách. ◇ Hán Thư : "Cửu khanh trách Quang thị dã. Thiên hạ hung hung bất an, Quang đương thụ nan" . , (Hoắc Quang truyện ).
2. Gặp phải tai nạn, khó khăn khổ sở. ◇ Hạ Diễn : "Hiện tại toàn thế giới thượng đích nhân, đô nhất dạng địa tại thụ nạn, các nhân hữu các nhân đích khổ xứ" , , (Thượng Hải ốc diêm hạ , Đệ nhất mạc).

thụ nạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách, chịu phiền trách. ◇ Hán Thư : "Cửu khanh trách Quang thị dã. Thiên hạ hung hung bất an, Quang đương thụ nan" . , (Hoắc Quang truyện ).
2. Gặp phải tai nạn, khó khăn khổ sở. ◇ Hạ Diễn : "Hiện tại toàn thế giới thượng đích nhân, đô nhất dạng địa tại thụ nạn, các nhân hữu các nhân đích khổ xứ" , , (Thượng Hải ốc diêm hạ , Đệ nhất mạc).

▸ Từng từ:
問難 vấn nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi vặn. Hỏi thật khó để người khác không thể trả lời được — Việc khó đưa ra hỏi để được giải đáp.

▸ Từng từ:
困難 khốn nan

khốn nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự khó khăn

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn, nghèo khổ. ☆ Tương tự: "bần khổ" , "bần khốn" , "bần cùng" , "khốn khổ" , "khốn cùng" .
2. Sự tình phức tạp, nhiều trở ngại, khó hoàn thành. ☆ Tương tự: "ma phiền" , "phồn nan" , "gian nan" , "chướng ngại" . ★ Tương phản: "dung dị" .

khốn nạn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai vạ xảy tới — Cực nhọc khó khăn, không xoay trở được — Ngày nay ta còn dùng làm lời mắng, làm nhục.

▸ Từng từ:
國難 quốc nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc không may xảy tới chung cho cả nước.

▸ Từng từ:
大難 đại nạn

Từ điển trích dẫn

1. Họa hoạn lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngã hoạch tội ư thiên, trí sử Từ Châu chi dân, thụ thử đại nạn" , 使, (Đệ thập hồi) Ta mang tội với trời đất, đã để cho dân Từ Châu mắc phải nạn lớn này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuyện không may lớn lao gặp phải.

▸ Từng từ:
急難 cấp nạn

Từ điển trích dẫn

1. Hoạn nạn nguy cấp.
2. Cứu vớt. ◇ Thi Kinh : "Tích linh tại nguyên, Huynh đệ cấp nạn" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Con chim chìa vôi ở đồng, Anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau.

▸ Từng từ:
患難 hoạn nạn

hoạn nạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoạn nạn, khó khăn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai vạ khổ cực.

▸ Từng từ:
死難 tử nạn

Từ điển trích dẫn

1. Tuẫn nạn, bỏ mạng vì chính nghĩa, chết vì nước. ◇ Sử Kí : "Thị cố quân tử dĩ nghĩa tử nạn, thị tử như quy" , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cho nên người quân tử bỏ mạng vì chính nghĩa, coi như sống gửi chết về.
2. Chết vì tai nạn.

▸ Từng từ:
災難 tai nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc không may lớn lao xảy tới. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi nàng tai nạn đã đầy, nỗi chàng Kim Trọng bấy chầy mới thương «.

▸ Từng từ:
煩難 phiền nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắc rối khó khăn.

▸ Từng từ:
爲難 vi nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm khó, gây khó khăn cho người khác.

▸ Từng từ:
疑難 nghi nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngờ vực, cho là khó biết sự thật.

▸ Từng từ:
發難 phát nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu, mở đầu.

▸ Từng từ:
脫難 thoát nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tránh khỏi tai vạ.

▸ Từng từ:
臨難 lâm nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp tai vạ thình lình.

▸ Từng từ:
艱難 gian nan

gian nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

gian nan, vất vả

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vất vả cực khổ, đương đầu với khó khăn.

▸ Từng từ:
色難 sắc nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự khó khăn ở vẻ mặt, nét mặt, trong việc cư xử với cha mẹ.

▸ Từng từ:
苦難 khổ nan

Từ điển trích dẫn

1. Gian nan khốn khổ. ◇ Thủy hử truyện : "Bả ngã phiết tại thử gian, giáo ngã thụ thử khổ nan" , (Đệ ngũ tam hồi) Quẳng ta xuống đây để phải chịu khổ sở.

▸ Từng từ:
萬難 vạn nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn nỗi khó khăn, ý nói rất khó.

▸ Từng từ:
詰難 cật nạn

Từ điển trích dẫn

1. Hỏi vặn lẽ khó khăn. Cũng nói "vấn nạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi khó. Hỏi điều khó hiểu. Cũng như Vấn nạn.

▸ Từng từ:
責難 trách nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đòi người khác phải làm được những việc khó mà họ không làm nổi, để rồi sau đó bắt lỗi.

▸ Từng từ:
赴難 phó nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lăn mình vào chốn nguy hiểm khó khăn.

▸ Từng từ:
辭難 từ nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho là khó mà không nhận.

▸ Từng từ:
辯難 biện nạn

Từ điển trích dẫn

1. Biện bác, căn vặn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tử Xuân phản phúc biện nạn, tập đối đáp như lưu" , (Đệ lục cửu hồi) Tử Xuân hỏi căn hỏi vặn, (Quản Lộ) đối đáp như nước chảy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra lí lẽ để giải quyết những khó khăn.

▸ Từng từ:
遇難 ngộ nạn

Từ điển trích dẫn

1. Gặp tai nạn.

▸ Từng từ:
避難 tị nạn

tị nạn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tránh điều không may xảy tới.

tỵ nạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tỵ nạn

▸ Từng từ:
阨難 ách nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều không may to lớn xảy tới.

▸ Từng từ:
阿難 a nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức A-nan-đà ( Ānanda ), một đệ tử của Phật, sinh đúng vào đêm mà đức Phật thành đạo, 25 tuổi thì xuất gia làm đệ tử của Phật, tu hành suốt 25 năm thì đắc đạo. A-nan-đà là tên phiên âm, dịch nghĩa là Khánh Hỉ .

▸ Từng từ:
難堪 nan kham

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó lòng chịu đựng nổi.

▸ Từng từ:
難怪 nan quái

Từ điển trích dẫn

1. Không đáng trách, không nỡ trách. ◇ Hứa Địa San : "Phàm thị nhân đô hữu thành kiến, đồng nhất kiện sự, tất hội sanh xuất kì dị đích bình phán, giá dã thị nan quái để" , , , (Chuế võng lao chu ).
2. Hèn chi, thảo nào, chẳng lạ gì. ◎ Như: "tha khảo thủ liễu lí tưởng đích học hiệu, nan quái giá ma cao hứng" , .

▸ Từng từ:
難產 nan sản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ khó.

▸ Từng từ:
難聞 nan văn

Từ điển trích dẫn

1. Khó ngửi. ◎ Như: "ốc tiền đích thủy câu bị lạp sắc đổ tắc trụ liễu, bất cận xú vị nan văn, dã nghiêm trọng ảnh hưởng hoàn cảnh vệ sinh" , , .

▸ Từng từ:
難色 nan sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mặt khó khăn, có dáng miễn cưỡng.

▸ Từng từ:
難解 nan giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó cởi gỡ ra, chỉ công việc khó sắp đặt cho êm đẹp.

▸ Từng từ:
難道 nan đạo

Từ điển trích dẫn

1. Khó nói.
2. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "mạc phi" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Can đích ngã quản bất đắc, nhĩ thị ngã đỗ lí điệu xuất lai đích, nan đạo dã bất cảm quản nhĩ bất thành?" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Con nuôi tao không dạy được, chứ mày là con trong bụng đẻ ra, chẳng lẽ tao cũng không dám dạy hay sao?

▸ Từng từ:
非難 phi nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vặn hỏi điều khó.

▸ Từng từ:
母難日 mẫu nan nhật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày khó khăn cực nhọc của mẹ, chỉ ngày mẹ sinh mình ra. Sinh nhật của mình.

▸ Từng từ:
孤掌難鳴 cô chưởng nan minh

Từ điển trích dẫn

1. Một bàn tay đơn chiếc thì vỗ không vang dội. Tỉ dụ một mình không ai giúp đỡ thì khó thành công. ◇ Cung Đại Dụng : "Tuy nhiên nhĩ tâm minh thánh, nhược bất thị vân đài thượng anh hùng tính lực, nhĩ độc tự cá cô chưởng nan minh" , , (Thất lí than , Đệ tam chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bàn tay thì khó kêu ( vì phải hai bàn tay vỗ vào thì mới kêu ), ý nói một mình thì khó làm nên việc.

▸ Từng từ:
排難解紛 bài nạn giải phân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ việc tai ách, gỡ điều rối rắm. Cũng nói là Bài giải. Còn có nghĩa là giải vây cứu nguy.

▸ Từng từ:
楮墨難盡 chử mặc nan tận

Từ điển trích dẫn

1. Giấy mực nói khó hết lời.

▸ Từng từ:
眾筯難搉 chúng trợ nan xác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều cái đũa bó lại thì khó bẻ, chỉ sức mạnh của sự đoàn kết.

▸ Từng từ:
礙難照辦 ngại nan chiếu biện

Từ điển trích dẫn

1. Không thể theo y đó mà làm được. ◎ Như: "tha đề xuất đích yêu cầu thái vô lí, lệnh nhân ngại nan chiếu biện" , .

▸ Từng từ:
罄竹難書 khánh trúc nan thư

Từ điển trích dẫn

1. Lấy hết cả rừng tre (làm thẻ sách) cũng khó viết ra cho đủ. ◇ Cựu Đường Thư : "Khánh nam san chi trúc, thư tội vị cùng. Quyết đông hải chi ba, lưu ác nan tận" , . , (Lí Mật truyện ) Hết cả tre núi nam, viết tội chẳng cùng. Khơi sóng biển đông, khó trôi hết ác. Ý nói tội ác quá nhiều, không thể viết cho hết.

▸ Từng từ:
難中之難 nan trung chi nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khó trong những cái khó, ý nói cực kì khó khăn.

▸ Từng từ:
難兄難弟 nan huynh nan đệ

Từ điển trích dẫn

1. Anh em hai người tài đức đều tốt, khó phân cao thấp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cao Lão Tiên Sanh nguyên thị lão tiên sanh đồng minh, tương lai tự thị nan huynh nan đệ khả tri" , (Đệ tứ cửu hồi).
2. Tỉ dụ hai vật đều tốt đẹp, mỗi bên đều có cái hay. ◇ Ngụy Nguyên : "Thái Thất chi thắng san nội tàng, Thiếu Thất chi kì san ngoại ngưỡng. Nan đệ nan huynh thục tương nhượng?" , . ? (Nhị thất hành ).
3. Một giuộc, cá mè một lứa (mang ý xấu). ◇ Lí Ngư : "Nhất cá bất thông văn lí, nhất cá bất đạt thì vụ, chân thị nan huynh nan đệ" , , (Thận trung lâu , Khổn náo ).
4. Người cùng cảnh ngộ, người cùng hội cùng thuyền. ◇ Trương Khả Cửu : "Nạn huynh nạn đệ câu bạch phát tương phùng dị hương. Vô phong vô vũ vị hoàng hoa bất tự trùng dương" . (Chiết quế lệnh , Hồ thượng ẩm biệt , Khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó có một người anh như thế mà cũng khó có một người em như thế, ý nói anh em đều là người giỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Anh em hai người tài đức đều tốt, khó phân cao thấp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cao Lão Tiên Sanh nguyên thị lão tiên sanh đồng minh, tương lai tự thị nan huynh nan đệ khả tri" , (Đệ tứ cửu hồi).
2. Tỉ dụ hai vật đều tốt đẹp, mỗi bên đều có cái hay. ◇ Ngụy Nguyên : "Thái Thất chi thắng san nội tàng, Thiếu Thất chi kì san ngoại ngưỡng. Nan đệ nan huynh thục tương nhượng?" , . ? (Nhị thất hành ).
3. Một giuộc, cá mè một lứa (mang ý xấu). ◇ Lí Ngư : "Nhất cá bất thông văn lí, nhất cá bất đạt thì vụ, chân thị nan huynh nan đệ" , , (Thận trung lâu , Khổn náo ).
4. Người cùng cảnh ngộ, người cùng hội cùng thuyền. ◇ Trương Khả Cửu : "Nạn huynh nạn đệ câu bạch phát tương phùng dị hương. Vô phong vô vũ vị hoàng hoa bất tự trùng dương" . (Chiết quế lệnh , Hồ thượng ẩm biệt , Khúc ).

▸ Từng từ: