ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
夢 - mông, mộng
占夢 chiêm mộng
Từ điển trích dẫn
1. Xem bói để đoán mộng lành hay dữ. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Nhất cá tác gia đích sanh hoạt (...) đô thị tha đích mộng đích tài liệu; phi hữu thập phần đích nghiên cứu bất năng tố chiêm mộng đích triệu nhân" 一個作家的生活(...)都是他的夢的材料; 非有十分的研究不能做占夢的兆人 (Văn nghệ luận tập 文藝論集, Phê bình dữ mộng 批評與夢).
2. Tên chức quan coi về việc đoán mộng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế mộng bạch hổ niết kì tả tham mã, sát chi, tâm bất lạc, quái vấn chiêm mộng" 二世夢白虎齧其左驂馬, 殺之, 心不樂, 怪問占夢 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
2. Tên chức quan coi về việc đoán mộng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế mộng bạch hổ niết kì tả tham mã, sát chi, tâm bất lạc, quái vấn chiêm mộng" 二世夢白虎齧其左驂馬, 殺之, 心不樂, 怪問占夢 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
▸ Từng từ: 占 夢
噩夢 ngạc mộng
Từ điển trích dẫn
1. Giấc mơ do trong lòng cảm động kinh ngạc mà thành. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ nhật nguyệt tinh thần chiêm lục mộng chi cát hung, nhất viết chánh mộng, nhị viết ngạc mộng" 以日月星辰占六夢之吉凶, 一曰正夢, 二曰噩夢 (Xuân quan 春官, Chiêm mộng 占夢).
2. Ác mộng, giấc mơ chẳng lành. ◇姚雪垠: "Chánh nhân vi tha tưởng đắc thái đa, vãn thượng bất thị thất miên tiện thị bị ngạc mộng triền nhiễu" 正因為他想得太多, 晚上不是失眠便是被噩夢纏繞 (Trường dạ 長夜, Nhất).
3. Tỉ dụ cuộc gặp gỡ đáng e sợ. ◇ Tần Mục 秦牧: "Ngạc mộng kết thúc liễu! Văn Hóa Viên địa trục tiệm xuất hiện liễu hân hân hướng vinh đích cảnh tượng" 噩夢結束了! 文化園地逐漸出現了欣欣向榮的景象 (Trường nhai đăng ngữ 長街燈語, Đại gia hoan nghênh phong phú đa thải đích văn hóa sanh hoạt 大家歡迎豐富多采的文化生活).
2. Ác mộng, giấc mơ chẳng lành. ◇姚雪垠: "Chánh nhân vi tha tưởng đắc thái đa, vãn thượng bất thị thất miên tiện thị bị ngạc mộng triền nhiễu" 正因為他想得太多, 晚上不是失眠便是被噩夢纏繞 (Trường dạ 長夜, Nhất).
3. Tỉ dụ cuộc gặp gỡ đáng e sợ. ◇ Tần Mục 秦牧: "Ngạc mộng kết thúc liễu! Văn Hóa Viên địa trục tiệm xuất hiện liễu hân hân hướng vinh đích cảnh tượng" 噩夢結束了! 文化園地逐漸出現了欣欣向榮的景象 (Trường nhai đăng ngữ 長街燈語, Đại gia hoan nghênh phong phú đa thải đích văn hóa sanh hoạt 大家歡迎豐富多采的文化生活).
▸ Từng từ: 噩 夢
圓夢 viên mộng
Từ điển trích dẫn
1. Đoán mộng, theo điều thấy trong mộng dự báo việc lành hay dữ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "(Tống Giang) bị Triều Cái nhất thôi, tát nhiên giác lai, khước thị nam kha nhất mộng. Tiện khiếu tiểu giáo thỉnh quân sư viên mộng" (宋江)被晁蓋一推, 撒然覺來, 卻是南柯一夢. 便叫小校請軍師圓夢 (Đệ lục ngũ hồi). § Xem "chiêm mộng" 占夢.
2. Biến mộng tưởng thành sự thật.
2. Biến mộng tưởng thành sự thật.
▸ Từng từ: 圓 夢
夢中 mộng trung
夢熊 mộng hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nằm mơ thấy con gấu, chỉ điềm sinh con trai. Kinh thi: Cát mộng duy hà? Duy hùng duy bi.. Đại nhân chiêm chi duy hùng, duy bi, nam tử chi tường ( mộng lành ra sao? Gấu đực gấu cái. Đại nhân bói đó. Gấu đực gấu cái, điềm sinh con trai ). ý nói nằm mộng thấy gấu là điềm sinh con trai.
▸ Từng từ: 夢 熊
夢蘭 mộng lan
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ người đàn bà có thai. § Do tích người thiếp của "Văn Công" 文公 nước "Trịnh" 鄭, nằm mơ thấy cây lan mà sinh ra "Mục Công" 穆公.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ người đàn bà có thai, do tích người thiếp của Văn Công nước Trịnh, nằm mơ thấy cây lan mà có thai Mục Công. » Kẻ đà bói phượng, người đà mộng lan «. ( Bần nữ thán ).
▸ Từng từ: 夢 蘭
幻夢 huyễn mộng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
1. Cảnh mộng hư giả. Tỉ dụ mơ tưởng không thật tế. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Giáp độc chi biến sắc, vi gian viết: Thử huyễn mộng chi thích phù nhĩ, hà túc quái" 甲讀之變色, 為間曰: 此幻夢之適符耳, 何足怪 (Mộng lang 夢狼) Giáp đọc thư tái mặt, một lúc mới nói: Đó chỉ là ảo mộng tình cờ phù hợp thôi, có gì lạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Điều mơ tưởng hão huyền, không có thật.
▸ Từng từ: 幻 夢
雲夢 vân mộng
Từ điển trích dẫn
1. § Cũng viết là 雲瞢.
2. Tên chằm thời xưa. § Trước đời Hán Ngụy, phạm vi "Vân Mộng" 雲夢 không lớn lắm, sau đời Tấn, "Vân Mộng" bao gồm cả "Động Đình Hồ" 洞庭湖. ◇ Lí Tần 李頻: "Khứ nhạn viễn xung Vân Mộng tuyết, Li nhân độc thướng Động Đình thuyền" 去雁遠衝雲夢雪, 離人獨上洞庭船 (Tương khẩu tống hữu nhân 湘口送友人).
3. Mượn chỉ đất Sở thời cổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Nhất triêu Vân Mộng vi binh chí, Hung hãm phong mang não đồ địa" 一朝雲夢圍兵至, 胸陷鋒鋩腦塗地 (Khánh phong trạch cổ tỉnh hành 慶封宅古井行).
2. Tên chằm thời xưa. § Trước đời Hán Ngụy, phạm vi "Vân Mộng" 雲夢 không lớn lắm, sau đời Tấn, "Vân Mộng" bao gồm cả "Động Đình Hồ" 洞庭湖. ◇ Lí Tần 李頻: "Khứ nhạn viễn xung Vân Mộng tuyết, Li nhân độc thướng Động Đình thuyền" 去雁遠衝雲夢雪, 離人獨上洞庭船 (Tương khẩu tống hữu nhân 湘口送友人).
3. Mượn chỉ đất Sở thời cổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Nhất triêu Vân Mộng vi binh chí, Hung hãm phong mang não đồ địa" 一朝雲夢圍兵至, 胸陷鋒鋩腦塗地 (Khánh phong trạch cổ tỉnh hành 慶封宅古井行).
▸ Từng từ: 雲 夢
黃粱夢 hoàng lương mộng
Từ điển trích dẫn
1. "Lư Sinh" 盧生 trọ ở "Hàm Đan" 邯鄲, gặp đạo sĩ "Lã Ông" 呂翁. Lư Sinh than vãn cảnh mình cùng khốn. Lã Ông bèn lấy cái gối bằng sứ cho Lư Sinh mượn ngủ. Khi ấy, chủ quán đang nấu một nồi kê ("hoàng lương" 黃粱). Trong giấc ngủ, Lư Sinh nằm mộng thấy được tận hưởng vinh hoa phú quý. Lúc tỉnh dậy, thì nồi kê chưa chín. Câu chuyện ý nói đời người ngắn ngủi, vinh hoa phú quý là giấc chiêm bao (theo "Thái bình quảng kí" 太平廣記).
2. ☆ Tương tự: "mộng giác hoàng lương" 夢覺黃粱, "mộng thục hoàng lương" 夢熟黃粱, "hoàng lương nhất mộng" 黃粱一夢, "nhất chẩm hoàng lương" 一枕黃粱.
2. ☆ Tương tự: "mộng giác hoàng lương" 夢覺黃粱, "mộng thục hoàng lương" 夢熟黃粱, "hoàng lương nhất mộng" 黃粱一夢, "nhất chẩm hoàng lương" 一枕黃粱.
▸ Từng từ: 黃 粱 夢
同床異夢 đồng sàng dị mộng
Từ điển trích dẫn
1. Tỉ dụ cùng sinh sống hoặc cùng nhau làm việc nhưng ý kiến bất đồng, mỗi người đều có dự tính riêng. ☆ Tương tự: "đồng sàng các mộng" 同床各夢. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Tống Kì Văn yếu tha hòa Giang Cúc Hà trù hoạch miên phưởng toàn nghiệp liên doanh đích sự, lưỡng cá nhân đồng sàng dị mộng, các hữu các đích đả toán" 宋其文要他和江菊霞籌劃棉紡全業聯營的事, 兩個人同床異夢, 各有各的打算 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ tứ bộ tam bát 第四部三八).
▸ Từng từ: 同 床 異 夢