Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữa bệnh cho nước, ý nói trị nước, vì người cầm quyền trị nước cũng giống như người thầy thuốc chữa cho con bệnh.

Từ điển trích dẫn

1. Phóng khoáng, phiêu dật, sái thoát, không câu thúc, thanh cao thoát tục. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Cảnh giới bạt tục chi tiêu, Tiêu sái xuất trần chi tưởng" , (Bắc san di văn ).
2. Trong sáng, sảng lãng. ◇ Nguyễn Trãi : "Ngọ song tiêu sái vô trần lụy" (Tức sự ) Cửa sổ buổi trưa trong sáng không vướng bụi trần.
3. Xa xôi, hẻo lánh, lãnh lạc, tích tĩnh. ◇ Da Luật Sở Tài : "Hoang thành tiêu sái chẩm trường hà, Cổ tự bi văn bán diệt ma" , (Quá đông thắng dụng tiên quân văn hiến công vận ).
4. Thư sướng. ◇ Bạch Cư Dị : "Hành chỉ triếp tự do, Thậm giác thân tiêu sái" , (Lan nhã ngẫu cư ).
5. Dáng mưa nhỏ bay. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tiêu sái bàng hồi đinh, Y vi quá đoản đình" , (Tế vũ ).

Từ điển trích dẫn

1. Thuyên dũ, khỏi bệnh. ◇ Lão Xá : "Tha tâm trung đích thương ngân tịnh một hữu bình phục" (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ).
2. Bình tĩnh trở lại, làm cho bình tĩnh. ◇ Sử Kí : "Thái hậu văn chi, lập khởi tọa sôn, khí bình phục" , , (Lương Hiếu Vương thế gia ).
3. Dẹp yên, bình định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quan Trung biên viễn, nhược quần tặc các y hiểm trở, chinh chi phi nhất nhị niên bất khả bình phục" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Quan Trung ở vùng biên thùy xa xôi, nếu giặc cứ giữ vững những nơi hiểm yếu thì đánh đến một hai năm cũng không dẹp xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở lại bình thường, ý nói khỏi bệnh.

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều đời kế thừa tước vị cha ông truyền lại (thời đại phong kiến). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn thân hệ thế tập chức viên, võng tri pháp kỉ, tư mai nhân mệnh, bổn ưng trọng trị, niệm y cứu thuộc công thần hậu duệ, bất nhẫn gia tội, diệc tòng khoan cách khứ thế chức, phái vãng hải cương hiệu lực thục tội" , , , , , , , (Đệ 107 hồi) (Giả Trân) là một viên chức thế tập, chẳng biết pháp luật, chôn trộm mạng người, đáng lẽ phải trị tội nặng. Nhưng nghĩ anh ta vẫn là con cháu nhà công thần, không nỡ làm tội nên cũng theo lệ khoan hồng, cách chức thế tập, sai tới ven biển làm việc để chuộc tội.

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêm khắc, hà khắc.
2. Ác nghiệt, vô tình. ◇ Ba Kim : "Tha hựu bất thị một hữu tiền, tố sự tình vi thập ma yếu giá dạng khắc bạc?" , ? (Thu , Tam cửu ).
3. Khấu bớt, chiếm đoạt. ◇ Cựu Đường Thư : "(Lí) Thật tri lưu hậu, khắc bạc quân sĩ y thực, quân sĩ oán bạn" , , (Lí Thật truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình gắt gao, đối xử tệ hại.

Từ điển trích dẫn

1. Quên ăn mất ngủ. Ý nói hết sức chuyên tâm, bận trí vào một việc gì. ◇ Tây sương kí 西: "Bất tư lương trà phạn, phạ đãi động đạn, hiểu dạ tương giai kì phán, phế tẩm vong xan" , , , (Đệ tam bổn, Đệ nhị chiết) Không buồn nghĩ tới ăn uống, sợ chẳng cử động, đêm ngày mong đợi gặp người đẹp, bỏ ngủ quên ăn. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngồi lên nằm xuống lao đao, Nước không muốn uống, cơm nào tưởng ăn, Tin lành ngóng đợi đêm ngày, Quên ăn mất ngủ, những ngây vì tình.
2. ☆ Tương tự: "tiêu y cán thực" , "chuyên tâm trí chí" , "tư tư bất quyện" , "dạ dĩ kế nhật" .
3. ★ Tương phản: "bão thực chung nhật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của thành ngữ » Suy thực giải y « ( đem đồ ăn của mình cho người khác ăn, cở áo của mình cho người khác mặt ), chỉ sự nhường cơm xẻ áo, giúp đỡ tận tình.

Từ điển trích dẫn

1. Người có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết. ◇ Hậu Hán Thư : "Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt" , , , (Độc hành truyện , Tiếu Huyền ).
2. Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?" , ? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường ).
3. Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇ Mặc Tử : "Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu" , (Phi công hạ ).
4. Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇ Thôi Báo : "Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử" , , , , , (Cổ kim chú , Quyển trung , Âm nhạc ).
5. Dùng làm khiêm từ. ◇ Hậu Hán Thư : "(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!" , , , (Lí Cố truyện ).
6. Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇ Lí Bạch : "Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc" , (Đảo y thiên ).
7. Thời cổ chỉ người trừ tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ phóng túng, không biết giữ gìn — Kẻ xấu xa. Cũng là tiếng khiêm nhường khi người vợ nói về chồng mình.

cải biến

phồn thể

Từ điển phổ thông

cải biến, biến đổi

Từ điển trích dẫn

1. Biến hóa, đổi khác. ◇ Bạch Cư Dị : "Nhân vật nhật cải biến" (Trùng đáo vị thượng cựu cư ) Người vật mỗi ngày một đổi khác.
2. Sửa đổi, thay đổi. ◇ Hoàng Nguyên Cát : "Tiểu sanh Hoàng Đình Đạo, tự li liễu kinh sư, cải biến liễu y phục, tùy thân đái ta can lương" (Lưu tinh mã , Đệ nhị chiệp ) , , , Tiểu sinh Hoàng Đình Đạo, từ khi rời khỏi kinh đô, thay đổi áo quần, mang theo mình một ít lương khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi hẳn, thành cái khác.

Từ điển trích dẫn

1. Sợ lạnh. ◇ Đông Phương Sóc : "Thiên bất vị nhân chi ác hàn nhi xuyết kì đông, địa bất vị nhân chi ác hiểm nhi xuyết kì quảng" , (Đáp khách nan ).
2. Triệu chứng ớn lạnh (Trung y). § Có hai loại: "ngoại cảm ác hàn" và "nội thương ác hàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời tiết cực lạnh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.