phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Địch".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lời tựa cuối sách
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đạp, giẫm. ◎ Như: "bạt lãng" 跋浪 đạp sóng.
3. (Động) Ghì, nắm lại. ◇ Nghiêm Vũ —嚴武: "Bạt mã vọng quân phi nhất độ, Lãnh viên thu nhạn bất thắng bi" 跋馬望君非一度, 冷猿秋雁不勝悲 (Ba Lĩnh đáp Đỗ Nhị Kiến ức 巴嶺答杜二見憶) Ghì cương ngựa ngóng anh chẳng phải một lần, Vượn lạnh nhạn thu đau buồn biết bao.
4. (Động) Hoành hành bạo ngược. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Vãng niên Xích Mi bạt hỗ Trường An" 往年赤眉跋扈長安 (Quyển đệ tứ thập nhất 卷第四十一) Năm trước quân Xích Mi hoành hành ngang ngược ở Trường An.
5. (Danh) Gót chân.
6. (Danh) Một thể văn. ◎ Như: "bạt văn" 跋文 bài văn viết ở cuối sách.
Từ điển Thiều Chửu
② Đi lại luôn luôn gọi là bạt lai báo vãng 跋來報往.
③ Hung tợn. Như bạt hỗ 跋扈 người cứng đầu cứng cổ không chịu ai kiềm chế.
④ Gót chân. Cho nên bài văn viết ở cuối sách gọi là bài bạt văn 跋文.
⑤ Nhảy vọt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lời bạt: 序言和跋 Lời tựa và lời bạt;
③ (văn) Gót chân;
④ (văn) Giẫm đạp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Số người, số lượng nhân viên. ◇ Kim sử 金史: "Dụ hữu ti, tiến sĩ trình văn đãn hợp cách giả tức thủ chi, vô hạn nhân số" 諭有司, 進士程文但合格者即取之, 毋限人數 (Chương Tông kỉ nhất 章宗紀一) Chỉ thị cho quan viên, tiến sĩ trình văn cứ hợp cách là chọn lấy, không hạn định số người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hãm hại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Viên Đàm tri Thượng chỉ bát binh ngũ thiên, hựu bị bán lộ khanh sát, đại nộ, nãi hoán Phùng Kỉ trách mạ" 袁譚知尚止撥兵五千, 又被半路坑殺, 大怒, 乃喚逢紀責罵 (Đệ tam thập nhị hồi) Viên Đàm biết (Viêm) Thượng chỉ cho ra năm ngàn quân, nửa đường lại bị giết cả, giận lắm, bèn gọi Phùng Kỉ ra trách mắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khôi phục. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Kim phi tướng quân, thùy dữ tu phục tiền tích" 今非將軍, 誰與修復前跡 (Phùng Cổn truyện 馮緄傳) Nay không phải tướng quân, thì cùng ai khôi phục công nghiệp tiền nhân.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tuyên cáo. ◇ Tống Thư 宋書: "Vĩnh tức dạ triệt vi thối quân, bất báo cáo chư quân, chúng quân kinh nhiễu" 永即夜徹圍退軍, 不報告諸軍, 眾軍驚擾 (Trương Vĩnh truyện 張永傳).
3. Văn thư hoặc nội dung báo cáo. ◎ Như: "điều tra báo cáo" 調查報告.
4. Một loại văn ứng dụng: thuộc viên cấp dưới trình bày ý kiến với cấp trên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口);
④ Đầy đủ: 囑厭 Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuộc về
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.