Từ điển trích dẫn

1. Không thiên lệch không cậy thế. ◇ Lễ Kí : "Trung chánh tà, lễ chi chất dã" , (Nhạc kí ).
2. Ngay thẳng, chánh trực, trung trực. Cũng chỉ người ngay thẳng chánh trực. ◇ Quản Tử : "Kì quân tử thượng trung chánh nhi hạ siểm du" (Ngũ phụ ).
3. Thuần chánh.
4. Chỉ chánh đạo.
5. Tên chức quan. § Cuối đời Tần, lập ra chức quan này nắm quyền coi xét lỗi lầm của quần thần.
6. Nhà Ngụy thời Tam quốc bắt đầu đặt ra "trung chánh" để phân biệt người xuất thân quý hay tiện. ◇ Tấn Thư : "Ngu thần dĩ vi nghi bãi trung chánh, trừ cửu phẩm, khí Ngụy thị chi tệ pháp, lập nhất đại chi mĩ chế" , , , (Lưu Nghị truyện ).

chỉ thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ thị, sắc lệnh, mệnh lệnh

Từ điển trích dẫn

1. Lấy tay chỉ cho xem. ◇ Sử Kí : "Tương Như kiến Tần vương ý thường thành, nãi tiền viết: Bích hữu hà, thỉnh chỉ thị vương" , : , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Tương Như thấy vua Tần không có ý trả thành (cho Triệu), bèn tiến lên nói: Ngọc bích có vết, tôi xin chỉ cho nhà vua xem.
2. Chỉ điểm, chỉ dẫn. ◇ La Quán Trung : "Thần đẳng thác thánh chủ hồng phúc, mã đáo xứ thành công, ngưỡng thính thần sách miếu toán, chỉ thị nhất nhị" , , , (Phong vân hội , Đệ tam chiệp).
3. Cấp trên đối với cấp dưới đưa ra ý kiến hoặc văn kiện (có tính cách truyền lệnh để thi hành).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ bảo cho thấy rõ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều may mắn được hưởng thì nhiều bằng với số cát ở sông, ‎ý nói nhiều may mắn lắm. » Từ đây phúc đẳng hà sa cùng «. ( Quan âm ).

Từ điển trích dẫn

1. Tóc ngắn và rối. § Cũng gọi là: "điêu tao" .
2. Tiêu điều, xơ xác. ◇ Dương Cữu : "Thế thái nhậm điêu sơ, khước ái hoàng hoa, bất tự quần hoa lạc" , , (Túy hoa âm , Sở hương dị đắc , Từ ).

Từ điển trích dẫn

1. Co ngón tay mà đếm. ◇ Khâu Phùng Giáp : "Tuế thập vạn nhân xuất thử quan, Lũ chỉ lai quy thập tứ" , (Sán Đầu hải quan ca ).

Từ điển trích dẫn

1. Kể ra lỗi lầm. Phiếm chỉ trách móc. § Cũng nói là "tố lạc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiến lai bị Vương phu nhân sổ lạc giáo huấn, dã thoại khả hồi" , (Đệ tam tam hồi) Vừa bước vào cửa, lại bị Vương phu nhân quở trách một trận, không trả lời được câu nào.
2. Nói không ngừng, lải nhải. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "(An thái thái) nhất diện khốc trước, nhất diện sổ lạc đạo: Ngã đích hài tử! Nhĩ khả tâm đông tử đại nương tử! Nã trước nhĩ giá dạng nhất cá hảo tâm nhân! Lão thiên chẩm ma dã bất khả liên khả liên nhĩ! Khiếu nhĩ thụ giá dạng nhi đích khổ yêu!" (), : ! ! ! ! (Đệ nhị thập hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngón tay không tên, tức ngón thứ tư tính từ ngón cái, ta gọi là ngón áp út.

Từ điển trích dẫn

1. Đại cương yếu lĩnh. ◇ Hà Cảnh Minh : "Quân tử chi trị dã, thiết kì cương kỉ, nhi hữu kì mục, dữ dân thủ chi" , , , (Tặng Hướng tiên sanh tự ).
2. Pháp độ, cương thường. ◇ Huyền Trang : "Quốc cương kỉ, pháp bất chỉnh túc" , (Đại Đường Tây vực kí 西, A kì ni quốc ).
3. Trị lí, quản lí. ◇ Thi Kinh : "Miễn miễn ngã vương, Cương kỉ tứ phương" , (Đại nhã , Vực bốc ) Gắng gỏi lên đức vua ta, Cai quản sửa trị khắp cả bốn phương.
4. Chỉ chủ bạ công phủ và châu quận (ngày xưa).
5. Người bộc quản lí một nhà. § Cũng gọi là "cương kỉ bộc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giềng mối, chỉ chung các phép tắc luật lệ.

Từ điển trích dẫn

1. Số năm, thời kì. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhiên triều đại niên kỉ, địa dư bang quốc khước phản thất lạc khảo" , 輿 (Đệ nhất hồi) Nhưng triều đại, năm mấy, ở đâu, nước nào đều bị thất lạc không thể xem xét được nữa.
2. Niên hiệu.
3. Tuổi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Lí Hùng niên kỉ chỉ hữu tam thập lai tuế" (Lí Ngọc Anh ngục trung tụng oan ) Lí Hùng tuổi tác chỉ khoảng ba chục trở lại.
4. Niên đại, thời đại. ◇ Cố Viêm Vũ : "Thiếu thì lai vãng Giang Đông ngạn, Nhân đại canh di niên kỉ hoán" , (Huynh tử hồng thiện ) Lúc trẻ qua lại bờ Giang Đông, Người đổi dời, thời đại thay chuyển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi số năm — Chỉ tuổi tác.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.