Từ điển trích dẫn

1. Lập khắc, tức thì. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thì tri huyện thử thì tâm trung thập phần não nộ, bổn yếu lập tức sai nhân nã liễu Vương Miện lai trách trừng nhất phiên, hựu tưởng khủng phạ Nguy lão sư thuyết tha bạo táo" , , (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay lúc đó.

thành thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Đô hội, đô thị, đô ấp. § Chỉ khu vực có đường xá rộng, đông người ở, công thương nghiệp phát đạt, được coi là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa. Nói tương đối với "hương thôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu «.

Từ điển trích dẫn

1. Âm điệu cao mạnh. ◇ Lí Bạch : "Huyền thanh hà kích liệt, Phong quyển nhiễu phi lương" , (Nghĩ cổ ).
2. Hăng hái, kích động phẫn khái. ◎ Như: "tâm trung thậm thị kích liệt" .
3. Mạnh mẽ, sôi nổi, cường liệt, mãnh liệt. ◇ Lí Bạch : "Cuồng phong kích liệt phiên xuân đào" (Đề Cát Châu Long khê ).

bản vị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Quan vị có trước. ◇ Nam sử : "(Hầu Cảnh) khiển Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, các phục bổn vị" (), 西, (Liễu Trọng Lễ truyện ) (Hầu Cảnh) sai cho Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, ai nấy trở lại quan vị trước của mình. § Ngày nay chỉ cương vị hoặc đơn vị làm việc.
2. Chỗ ngồi, tọa vị. ◇ Tống Thư : "Tứ sương nhạc tác, bách quan tái bái. Dĩ ẩm, hựu tái bái. Yết giả dẫn chư vương đẳng hoàn bổn vị" , . , . (Lễ chí nhất ) Bốn gian tấu nhạc, bá quan vái lạy lần nữa. Uống rượu xong, lại vái lạy. Quan chưởng lễ dẫn các vương về chỗ ngồi như trước.
3. Nhà ở của quan liêu hoặc quý tộc thời xưa.
4. Bộ phận chủ yếu, chủ thể, trung tâm.
5. Đơn vị gốc dùng làm tiêu chuẩn về tiền tệ. ◎ Như: "kim bản vị" dùng vàng làm tiêu chuẩn tiền tệ.

Từ điển trích dẫn

1. Phun lửa.
2. Nóng giận dữ dội. ◎ Như: "tâm trung phún hỏa" trong lòng nổi giận tóe lửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phun lửa.

Từ điển trích dẫn

1. "Bát chính đạo" bao gồm: 1. "Chính kiến" gìn giữ một quan niệm xác đáng về Tứ diệu đế và giáo lí Vô ngã; 2. "Chính tư duy" : suy nghĩ hay là có một mục đích đúng đắn, suy xét về ý nghĩa của bốn chân lí một cách không sai lầm; 3. "Chính ngữ" : không nói dối, nói phù phiếm; 4. "Chính nghiệp" : tránh phạm giới luật; 5. "Chính mệnh" : tránh các nghề nghiệp mang lại giết hại như đồ tể, thợ săn, buôn vũ khí, buôn thuốc phiện; 6. "Chính tinh tiến" : phát triển nghiệp tốt, diệt trừ nghiệp xấu; 7. "Chính niệm" : tỉnh giác trên ba phương diện Thân, khẩu, ý; 8. "Chính định" : tập trung tâm ý đạt bốn định xuất thế gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám con đường tốt đẹp thẳng thắn để tu hành cho thành chính quả, gồm Chính kiến, Chính tư duy, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính mệnh, Chính tinh tiến, Chính niệm và Chính định.

Từ điển trích dẫn

1. Làm không theo chính đạo. § Cũng viết .
2. Đi khắp, truyền bá các nơi. ◇ Tuân Tử : "Thể cung kính nhi tâm trung tín, thuật lễ nghĩa nhi tình ái nhân, hoành hành thiên hạ" , , (Tu thân ).
3. Giong ruổi ngang dọc, tung hoành. ◇ Sử Kí : "Thượng tướng quân Phiền Khoái viết: Thần nguyện đắc thập vạn chúng, hoành hành Hung Nô trung" : , (Quý Bố truyện (Quý Bố truyện Quý Bố Loan Bố liệt ).
4. Đi ngang như cua. Tỉ dụ làm ngang ngược, không kiêng nể gì hết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác truân binh thành ngoại, mỗi nhật đái thiết giáp mã quân nhập thành, hoành hành nhai thị" , , (Đệ tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ngang, hành động ngang ngược, bất chấp luật pháp.

thảm thắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thấp thỏm, bồn chồn, không yên dạ

Từ điển trích dẫn

1. Bồn chồn, thấp thỏm, không yên lòng. ◇ Liêu trai chí dị : "Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu" , , , (Xảo Nương ) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.

Từ điển trích dẫn

1. Trì hoãn, chậm chạp. ◇ Thi Kinh : "Hành mại mĩ mĩ, Trung tâm diêu diêu" , (Vương phong , Thử li ) Bước đi chầm chậm, Trong lòng xao xuyến.
2. Dáng cỏ rạp xuống theo gió. ◇ Tống Ngọc : "Bạc thảo mĩ mĩ" (Cao đường phú ) Cỏ mỏng rạp theo chiều gió.
3. Đồi trụy, dâm đãng. ◇ Liêu trai chí dị : "Âm thanh mĩ mĩ, phong độ hiệp tiết" , (Phượng Dương sĩ nhân ) Tiếng hát dâm dật, dáng điệu suồng sã.
4. Hết, tận. ◇ Lục Cơ : "Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác" , (Thán thệ phú ) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.
5. Nhỏ nhắn.

Từ điển trích dẫn

1. Nơi chốn tùy thuộc từ đầu. ◇ Ngụy thư : "Nhiên nãi giả dĩ lai, do hữu ngạ tử cù lộ, vô nhân thu thức. Lương do bổn bộ bất minh, tịch quán vị thật, lẫm tuất bất chu, dĩ chí ư thử" , , . , , , (Cao Tổ Hiếu Văn Đế kỉ hạ ) Mà cho đến nay, còn có người chết đói trên đường xá, không ai thu nhận. Quả là vì thuộc xứ không rõ ràng, nguyên quán không đúng, cứu giúp không chu đáo, để đến nông nỗi như thế.
2. Chỉ khu đất thuộc về quản hạt.
3. Nội địa, bộ phận trung tâm của lĩnh thổ.
4. Bộ phận chủ yếu, chủ thể của một cơ quan, tổng bộ. ◎ Như: "tham mưu bổn bộ" bộ tổng tham mưu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tịnh bổn bộ quân mã, sát nhập Trường An" , (Đệ cửu hồi) Tụ tập binh mã của tổng hành dinh, đánh thẳng vào Trường An.
5. Tiếng Tây Tạng: quan trưởng. ◇ Lưu Khắc : "Nhất thiên, tại trần thổ phiêu phù đích đại lộ thượng trì lai liễu nhất cá kim châu mã mễ đích bổn bộ" , (Ương Kim ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.