Từ điển trích dẫn

1. Chu niên.
2. Trong quá trình phát triển biến hóa, sự việc đặc trưng nào đó liên tục xuất hiện trở lại, thời gian trải qua giữa hai lần xuất hiện gọi là "chu kì" . ◎ Như: "tri thức canh tân đích chu kì việt lai việt đoản" .
3. Khoảng thời gian đều đặn, trong một hệ thống vận động, kể từ một điểm đi rồi trở lại đúng chỗ cũ, đủ một vòng (tiếng Pháp: période).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời gian để đi xong một vòng. Chỉ cái thời gian để một con lắc đưa qua đưa lại, trở về vị trí khởi đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Gân thịt, bắp thịt, da thịt. § Cũng nói "cơ nhục" . ◇ Lão Xá : "Tha đích niên tuế dữ cân nhục đô phát triển đáo niên tuế tiền biên khứ" (Lạc đà tường tử , Nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắp thịt.

Từ điển trích dẫn

1. Lùi xe. ◎ Như: "đảo xa thì nhất định yếu chú ý xa hậu hữu một hữu hành nhân" .
2. Đổi xe (trên đường đi). ◎ Như: "giá thảng xa trực đạt Quảng Châu, nâm lộ thượng bất dụng đảo xa" , .
3. Đi giật lùi. § Tỉ dụ hành vi đi ngược lại phương hướng phát triển của lịch sử.

giáo dục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giáo dục, dạy dỗ

Từ điển trích dẫn

1. Dạy dỗ, đào tạo. ◇ Mạnh Tử : "Đắc thiên hạ anh tài nhi giáo dục chi, tam lạc dã" , (Tận tâm thượng ) Có được những bậc anh tài để cho mình dạy bảo đào tạo, đó là niềm vui thứ ba.
2. Quá trình vun trồng nhân tài, huấn luyện tài năng nhằm thực hiện sự nghiệp xây dựng quốc gia, phát triển xã hội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạy dỗ nuôi lớn.

Từ điển trích dẫn

1. ◇ Dịch Kinh : "Dịch cùng tắc biến, biến tắc thông, thông tắc cửu" , , (Hệ từ hạ ) Đạo Dịch: Sự vật phát triển tới cực điểm, khi cùng tận, thì tất phải biến hóa, sau khi biến hóa liền thông đạt, nhờ thông đạt mà được dài lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo dài thêm khoảng thơi gian đã định.

Từ điển trích dẫn

1. Chưa đủ, chưa đạt tới trình độ, không thể nói là. ◎ Như: "cai triển lãm đàm bất thượng hấp dẫn nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhướng mày lên — Chỉ nét mặt vui sướng.

Từ điển trích dẫn

1. Cuộc trưng bày, triển lãm. ◎ Như: "Vạn quốc bác lãm hội" (tiếng Anh: Universal Exposition, World's Fair).

tiêu cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiêu cực, thụ động, bị động

Từ điển trích dẫn

1. Làm trái ngược, làm trở ngại phát triển. ◇ Quách Mạt Nhược : "Tòng tích cực phương diện lai thuyết, ca vịnh khả dĩ đoàn kết tự kỉ đích lực lượng. Tòng tiêu cực phương diện lai thuyết, ca vịnh khả dĩ hoán tán địch nhân đích quân tâm" , . , (Hồng ba khúc , Đệ ngũ chương tam).
2. Không mong cầu tiến thủ, tiêu trầm, thất vọng, bi quan. ◎ Như: "tự tòng lạc bảng hậu, tha nhất trực ngận tiêu cực" , .
3. § Trái với "tích cực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự không thực có — Chỉ sự không muốn hoạt động để tiến tới.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.