trừng
chéng ㄔㄥˊ

trừng

phồn thể

Từ điển phổ thông

trừng trị, răn đe

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách phạt. ◎ Như: "tưởng trừng" khen thưởng và trách phạt, "nghiêm trừng" trừng trị nặng.
2. (Động) Răn bảo. ◎ Như: "trừng tiền bí hậu" răn trước mà cẩn thận về sau.
3. (Động) Ngăn cấm. ◇ Thi Kinh : "Dân chi ngoa ngôn, Ninh mạc chi trừng?" , (Tiểu nhã , Miện thủy ) Những lời sai trái của dân, Há sao không ngăn cấm?
4. (Động) Hối hận, hối tiếc. ◇ Khuất Nguyên : "Thân thủ li hề tâm bất trừng" (Cửu ca , Quốc thương ) Đầu lìa khỏi mình hề, lòng không hối tiếc.

Từ điển Thiều Chửu

① Răn bảo, trừng trị. Răn bảo cho biết sợ không dám làm bậy nữa gọi là trừng. Như bạc trừng trừng trị qua, nghiêm trừng trừng trị nặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn, răn bảo: Răn trước ngừa sau;
Trừng trị, trừng phạt, trị tội: Trừng trị nghiêm khắc hung thủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răn dạy, bắt phải thôi — Phạt điều lỗi.

Từ ghép 3

trì, trị
chí ㄔˊ, yí ㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

trị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cai trị

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa chữa. ◇ Tô Thức : "Dư chí Phù Phong chi minh niên, thủy trị quan xá" , (Hỉ vũ đình kí ) Tôi đến Phù Phong năm trước thì năm sau mới sửa lại quan nha.
2. (Động) Trừng trị, trừng phạt. ◎ Như: "trị tội" xử tội.
3. (Động) Sắp xếp, lo liệu, sửa soạn, quản lí. ◎ Như: "trị quốc" lo liệu nước, "tràng trị cửu an" (Minh sử ) trị yên lâu dài, "trị tửu tiễn hành" đặt rượu đưa tiễn.
4. (Động) Chữa bệnh. ◎ Như: "trị bệnh" chữa bệnh, chẩn bệnh, "y trị" chữa bệnh bằng thuốc.
5. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "chuyên trị cổ văn tự" chuyên nghiên cứu văn tự cổ.
6. (Động) Kinh doanh. ◎ Như: "trị sản" kinh doanh tài sản. ◇ Liêu trai chí dị : "Cư quan liêm, đắc bổng bất trị sanh sản, tích thư doanh ốc" , , (Thư si ) Làm quan thanh liêm, có bổng lộc không vụ làm giàu tậu điền sản, chỉ chứa sách đầy nhà.
7. (Danh) Việc cai trị.
8. (Danh) Trụ sở, chỗ quan chánh phủ đóng. ◎ Như: "tỉnh trị" , "huyện trị" .
9. (Tính) Dân đối với quan. ◎ Như: "trị hạ" dân đối với quan tự xưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trị, cai trị, quản lí: Tự trị; Trị nước; Quản lí (trông nom) gia đình; Trị yên lâu dài;
Trị thủy, chữa: Công trình trị thủy sông Hoài;
Trừng trị;
④ Chữa, trị (bệnh): Bệnh của tôi đã chữa khỏi; Bệnh không thể chữa được;
⑤ Diệt, trừ: Diệt châu chấu; Trừ sâu hại;
⑥ Nghiên cứu: Chuyên nghiên cứu văn tự cổ;
⑦ Thái bình, yên ổn: Đất nước thái bình;
⑧ (văn) So sánh;
⑨ (cũ) Trụ sở: Trụ sở tỉnh;
⑩ [Zhì] (Họ) Trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tốt đẹp. Td: Thịnh trị — Làm cho yên ổn — Sắp đặt công việc — Sửa sang cho tốt đẹp — Chữa bệnh.

Từ ghép 42

trừng
chéng ㄔㄥˊ

trừng

giản thể

Từ điển phổ thông

trừng trị, răn đe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn, răn bảo: Răn trước ngừa sau;
Trừng trị, trừng phạt, trị tội: Trừng trị nghiêm khắc hung thủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

biện, bạn
bàn ㄅㄢˋ

biện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lo liệu, trù tính công việc
2. buộc tội, trừng trị
3. mua, buôn
4. sắp sẵn, chuẩn bị sẵn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy đủ, cụ bị. ◇ Thế thuyết tân ngữ : "Thạch Sùng vi khách tác đậu chúc, đốt ta tiện bạn" , 便 (Thái xỉ ) Thạch Sùng nấu cháo đậu cho khách, giây lát đã sắp sẵn đầy đủ.
2. (Động) Làm. ◎ Như: "bạn sự" làm việc, "trù bạn" lo toan liệu làm.
3. (Động) Trừng phạt. ◎ Như: "nghiêm bạn" trừng trị nghiêm khắc.
4. (Động) Lập ra, xây dựng, kinh doanh. ◎ Như: "bạn công xưởng" xây dựng công xưởng, "bạn học hiệu" lập ra trường học.
5. (Động) Buôn, mua, sắm. ◎ Như: "bạn hóa" buôn hàng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "biện" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Đủ. Như đốt ta lập bạn giây lát đủ cả.
② Làm việc. Như bạn sự làm việc, trù bạn lo toan liệu làm, v.v.
③ Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm: Làm việc (xử sự) công bằng;
② Kinh doanh, xây dựng, lập: Xây dựng nhà máy; Lập trường học;
③ Phạt, xử, buộc tội, trừng trị: Tên thủ phạm nhất định bị trừng trị;
④ Buôn, mua, sắm: Mua hàng, buôn hàng;
⑤ (văn) Đủ: Giây lát có đủ cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ. Soạn ra cho đủ — Sắp đặt giải quyết công việc — Trị tội.

Từ ghép 19

bạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lo liệu, trù tính công việc
2. buộc tội, trừng trị
3. mua, buôn
4. sắp sẵn, chuẩn bị sẵn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy đủ, cụ bị. ◇ Thế thuyết tân ngữ : "Thạch Sùng vi khách tác đậu chúc, đốt ta tiện bạn" , 便 (Thái xỉ ) Thạch Sùng nấu cháo đậu cho khách, giây lát đã sắp sẵn đầy đủ.
2. (Động) Làm. ◎ Như: "bạn sự" làm việc, "trù bạn" lo toan liệu làm.
3. (Động) Trừng phạt. ◎ Như: "nghiêm bạn" trừng trị nghiêm khắc.
4. (Động) Lập ra, xây dựng, kinh doanh. ◎ Như: "bạn công xưởng" xây dựng công xưởng, "bạn học hiệu" lập ra trường học.
5. (Động) Buôn, mua, sắm. ◎ Như: "bạn hóa" buôn hàng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "biện" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Đủ. Như đốt ta lập bạn giây lát đủ cả.
② Làm việc. Như bạn sự làm việc, trù bạn lo toan liệu làm, v.v.
③ Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả.

Từ ghép 1

phạt
fá ㄈㄚˊ

phạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

trừng phạt, hình phạt, đánh đập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình phạt. § Phạm vào pháp luật gọi là "tội" , phép để trị tội gọi là "hình" , có tội lấy hình pháp mà trừng trị gọi là "phạt" . ◎ Như: "trừng phạt" trị tội.
2. (Động) Bỏ tiền ra chuộc tội. ◎ Như: "phạt hoàn" nộp tiền chuộc tội.
3. (Động) Trừng trị, đánh dẹp. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Khởi chủng chủng binh nhi vãng thảo phạt" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Đem các quân ra đánh dẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội. Phép để trị tội gọi là hình , có tội lấy hình pháp mà trị gọi là phạt .
② Bỏ tiền ra chuộc tội gọi là phạt, như phạt khoản khoản tiền phạt.
③ Ðánh đập.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xử phạt: Bị phạt; Phạt tiền; Phạt anh ấy uống một chén rượu; Phạt trực tiếp (bóng đá);
② (văn) Đánh đập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừng trị kẻ có tội — Bỏ tiền bạc ra để chuộc tội — Giết đi.

Từ ghép 10

biện, bạn
bàn ㄅㄢˋ

biện

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo liệu, trù tính công việc
2. buộc tội, trừng trị
3. mua, buôn
4. sắp sẵn, chuẩn bị sẵn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm: Làm việc (xử sự) công bằng;
② Kinh doanh, xây dựng, lập: Xây dựng nhà máy; Lập trường học;
③ Phạt, xử, buộc tội, trừng trị: Tên thủ phạm nhất định bị trừng trị;
④ Buôn, mua, sắm: Mua hàng, buôn hàng;
⑤ (văn) Đủ: Giây lát có đủ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Biện .

Từ ghép 1

bạn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo liệu, trù tính công việc
2. buộc tội, trừng trị
3. mua, buôn
4. sắp sẵn, chuẩn bị sẵn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

trừng phạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

trừng phạt, trừng trị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị tội, làm cho đau khổ sợ hãi để không phạm tội nữa.
tru
zhū ㄓㄨ

tru

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giết kẻ có tội
2. phát cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh dẹp, thảo phạt. ◇ Tào Tháo : "Ngô khởi nghĩa binh, tru bạo loạn" , (Phong công thần lệnh ) Ta dấy nghĩa quân, đánh dẹp bạo loạn.
2. (Động) Giết. ◇ Sử Kí : "Tần tất tận tru ngô phụ mẫu thê tử" (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) Tần sẽ giết hết cha mẹ vợ con chúng mình.
3. (Động) Trừ khử, diệt trừ. ◎ Như: "tru mao" trừ cỏ tranh. ◇ Sử Kí : "Tru loạn trừ hại" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Diệt trừ họa loạn.
4. (Động) Trừng phạt, trừng trị. ◎ Như: "tru ư hữu tội giả" trừng trị kẻ có tội.
5. (Động) Khiển trách. ◎ Như: "khẩu tru bút phạt" bút phê miệng trách. ◇ Luận Ngữ : "Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã. Ư Dư dư hà tru" , . (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. Đối với trò Dư, còn trách làm gì.
6. (Động) Yêu cầu, đòi hỏi. ◎ Như: "tru cầu vô yếm" nạo khoét không chán.

Từ điển Thiều Chửu

① Giết, kể rõ tội lỗi ra mà giết đi gọi là tru.
② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru.
③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của.
④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao phát cỏ tranh.
⑤ Bị thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chém (đầu), giết, bị giết: Chết chém cũng chưa hết tội; Đến niên hiệu Cảnh Nguyên, vì (phạm lỗi trong) công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
② Công kích, trừng phạt: Bút phê miệng phạt;
③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: Phát cỏ tranh;
④ (văn) Bị thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trách phạt — Giết kẻ có tội — Đánh dẹp.

Từ ghép 4

nghệ, ngải
ài ㄚㄧˋ, yì ㄧˋ

nghệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây ngải cứu, lá khô dùng chữa bệnh được.
2. (Danh) Chỉ người già, người cao tuổi. ◇ Văn tâm điêu long : "Phàm đồng thiếu giám thiển nhi chí thịnh, trưởng ngải thức kiên nhi khí suy" , (Dưỡng khí ) Phàm trai trẻ xem xét nông cạn mà ý chí mạnh mẽ, người già cả hiểu biết vững vàng nhưng khí lực suy yếu.
3. (Danh) Người xinh đẹp, tươi tắn. ◇ Mạnh Tử : "Tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải" (Vạn Chương thượng ) Biết hiếu sắc thì thích gái tơ.
4. (Danh) Họ "Ngải".
5. (Động) Hết, dứt. ◇ Thi Kinh : "Dạ như hà ki? Dạ vị ngải" ? (Tiểu nhã , Đình liệu ) Đêm đã thế nào? Đêm chưa dứt.
6. (Động) Nuôi, dưỡng dục. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Bảo ngải nhĩ hậu" , (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Con cháu được dưỡng nuôi yên ổn.
7. Một âm là "nghệ". § Thông "nghệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu .
② Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải biết hiếu sắc thì mến gái tơ.
③ Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải .
④ Già.
⑤ Nuôi.
⑥ Hết.
⑦ Báo đáp.
⑧ Một âm là nghệ. Cắt cỏ.
Trị yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trừng trị, trừng phạt: Thái Giáp hối lỗi, tự oán mình và trừng phạt mình (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
② Cắt (cỏ), thu hoạch (dùng như , bộ ): 使 Khiến cho dân có chỗ để dọn cỏ và gặt hái (Tuân tử); Một năm không gặt hái được thì trăm họ đói (Cốc Lương truyện);
③ Chặt (dùng như , bộ ): Nhất định sẽ đánh đâu thắng đó, và chém tướng, chặt cờ (Hán thư);
Trị yên (dùng như , bộ 丿).

ngải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây ngải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây ngải cứu, lá khô dùng chữa bệnh được.
2. (Danh) Chỉ người già, người cao tuổi. ◇ Văn tâm điêu long : "Phàm đồng thiếu giám thiển nhi chí thịnh, trưởng ngải thức kiên nhi khí suy" , (Dưỡng khí ) Phàm trai trẻ xem xét nông cạn mà ý chí mạnh mẽ, người già cả hiểu biết vững vàng nhưng khí lực suy yếu.
3. (Danh) Người xinh đẹp, tươi tắn. ◇ Mạnh Tử : "Tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải" (Vạn Chương thượng ) Biết hiếu sắc thì thích gái tơ.
4. (Danh) Họ "Ngải".
5. (Động) Hết, dứt. ◇ Thi Kinh : "Dạ như hà ki? Dạ vị ngải" ? (Tiểu nhã , Đình liệu ) Đêm đã thế nào? Đêm chưa dứt.
6. (Động) Nuôi, dưỡng dục. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Bảo ngải nhĩ hậu" , (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Con cháu được dưỡng nuôi yên ổn.
7. Một âm là "nghệ". § Thông "nghệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây ngải cứu. Dùng lá ngải khô quấn thành cái mồi châm lửa cháy rồi đốt vào chỗ đau cho kẻ ốm gọi là cứu .
② Xinh đẹp. Như tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải biết hiếu sắc thì mến gái tơ.
③ Thôi. Sự gì chưa xong gọi là vị ngải .
④ Già.
⑤ Nuôi.
⑥ Hết.
⑦ Báo đáp.
⑧ Một âm là nghệ. Cắt cỏ.
Trị yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây ngải cứu;
② Thôi, hết, ngừng: Chưa xong, chưa thôi;
③ (văn) Xinh đẹp: Biết yêu sắc đẹp thì mến gái tơ;
④ (văn) Người già;
⑤ (văn) Nuôi dưỡng;
⑥ (văn) Báo đáp;
⑦ [Ài] (Họ) Ngải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, lá dùng để chữa bệnh. Ta cũng gọi là Ngải — Màu xanh như lá ngải — Già nua. Người già 50 tuổi gọi là Ngải — Tốt đẹp. Nuôi nấng — Lâu dài — Ngừng lại. Hết — Tên đất trời Xuân Thu, thuộc tỉnh Giang Tây ngày nay — Họ người.

Từ ghép 7

nghệ
ài ㄚㄧˋ, yì ㄧˋ

nghệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cắt cỏ
2. cai trị được dân yên
3. tài giỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt cỏ. § Nguyên là chữ "ngải" .
2. (Động) Trị, cai trị. ◇ Hàn Dũ : "Mẫn kì thì chi bất bình, nhân chi bất nghệ, đắc kì đạo bất cảm độc thiện kì thân, nhi tất dĩ kiêm tế thiên hạ dã" , , , (Tránh thần luận ) Thương cho thời không được thái bình, người dân không được yên trị, đạt đạo rồi mà không dám "độc thiện kì thân" (*), phải đem thân ra giúp khắp thiên hạ. § Ghi chú: (*) Thành ngữ nghĩa là: Khi bất đắc chí thì chỉ riêng giữ thân mình cho trong sạch.
3. (Động) Trừng trị, trừng giới. ◇ Tân Đường Thư : "Thái Tông tức vị, tật tham lại, dục thống trừng nghệ chi" , , (Bùi Củ truyện ) Thái Tông vừa lên ngôi, ghét quan lại tham ô, muốn hết sức trừng trị.
4. (Tính) Yên định, thái bình. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ nghệ an" (Hiếu Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ yên định.
5. (Danh) Người tài giỏi. ◇ Thư Kinh : "Tuấn nghệ tại quan" (Cao Dao Mô ) Người hiền tài làm quan.

Từ điển Thiều Chửu

Trị, cai trị được dân yên gọi là nghệ.
② Tài giỏi, như tuấn nghệ tại quan người hiền tài làm quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trị, trị lí, cai trị: Giữ nước trị dân (Hán thư);
② Yên định, thái bình: Bình yên; Nơi triều đình chốn thôn quê đều bình yên (Bắc sử: Tề văn Tuyên đế kỉ);
③ Người có tài năng: Người hiền tài làm quan; Người tài năng anh tuấn đầy triều (Tôn Sở: Thạch Trọng Dung dữ Tôn Hạo thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Làm cỏ — Trị yên — Có tài đức hơn người — Tên gọi tắt tỉnh Nghệ an của Việt Nam.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.