Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chức quan lớn, giữ nhiệm vụ trọng đại trong triều đình.

Từ điển trích dẫn

1. Khó ngửi. ◎ Như: "ốc tiền đích thủy câu bị lạp sắc đổ tắc trụ liễu, bất cận xú vị nan văn, dã nghiêm trọng ảnh hưởng hoàn cảnh vệ sinh" , , .

chuyên tâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyên tâm, tập trung, miệt mài, mê say

Từ điển trích dẫn

1. Chuyên nhất tâm tư, để hết lòng vào việc. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hợp liễu tha đích bằng hữu Bành Trọng Tường, Thi Hiệu Toàn đẳng kỉ vị hào kiệt, chuyên tâm cầu vũ sự, kết liễu cá bí mật xã hội" , , , (Đệ tam ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để riêng lòng dạ vào việc gì.

Từ điển trích dẫn

1. Vải trắng. ◇ Quản Tử : "Dân bị bạch bố" (Khinh trọng mậu ) Dân khoác áo vải trắng.
2. Hoành hành phóng túng. ◇ Vương Sung : "Thì hoặc bạch bố hào dân, hoạt lại bị hình khất thải giả, uy thắng ư quan, thủ đa ư lại, kì trùng hình tượng hà như trạng tai?" , , , , (Luận hành , Thương trùng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vải trắng.

đại thể

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại thể, nói chung, đại khái

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa lí trọng yếu, đạo lí quan hệ tới đại cục. ◇ Sử Kí : "Bình Nguyên Quân, phiên phiên trọc thế chi giai công tử dã, nhiên vị đổ đại thể" , , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) .
2. Tổng quát, đại khái, đại lược.
3. Lòng dạ, tâm. ◇ Mạnh Tử : "Tòng kì đại thể vi đại nhân, tòng kì tiểu thể vi tiểu nhân" , (Cáo tử thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao gồm chung. Tổng quát. Như Đại khái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người môi giới trong việc mua bán.

Từ điển trích dẫn

1. Người môi giới trong việc mua bán (xã hội thời xưa).

Từ điển trích dẫn

1. Nói rõ cho mọi người biết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khiển sứ giả bố cáo thiên hạ, hữu công giả trọng gia thưởng tứ" 使, (Đệ nhị hồi).
2. Một loại văn thư dán các nơi để thông cáo đại chúng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ cho mọi người biết.

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên tắc cơ bản hoặc điều kiện trọng yếu (trong vấn đề hoặc sự kiện).
2. (Luận lí học) Phép tam đoạn luận gồm có ba bộ phận: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" và "kết luận" . "Đại tiền đề" là nguyên tắc cơ bản. "Tiểu tiền đề" là trường hợp đặc thù. Kết luận là ứng dụng "đại tiền đề" vào "tiểu tiền đề".

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo vải, ăn rau. Nghĩa bóng: Sống đời thanh bạch.
2. Chỉ địa vị hoặc thân phận thấp kém. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Mỗ tự bố tố tòng công chi du, kiến công xuất xử ngữ mặc, vô nhất bất thiện" , , (Thái công mộ chí minh ).
3. Mượn chỉ dân thường. ◇ Kim thế thuyết : "Tự công khanh dĩ đãi bố tố, giai hoan nhiên thành tín tương tiếp, như tọa nhân xuân phong trung" , , (Đức hạnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc quần áo vải, không trang sức, chỉ cuộc sống giản dị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.