Từ điển trích dẫn

1. Tự mãn vời lấy thất bại, khiêm hư thu được lợi ích. ◇ Trần Sư Đạo : "Quân tử thắng nhân bất dĩ lực, hữu hóa tồn yên, hóa giả, thành phục chi dã, cố viết: Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích" , , , , : 滿, (Nghĩ ngự thí vũ cử sách ).

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trì hôn lễ. ◇ Mã Trí Viễn : "Ca ca khả hữu thậm ma hảo thân sự cử bảo? Tương lai tựu lao ca ca chủ hôn, thành tựu giá môn thân sự" ? (Tiến phúc bi , Đệ nhất chiết).
2. Người chủ trì hôn lễ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Nguyệt hạ truyền ngôn, đa mông tác phạt, đường tiền tiếu tửu, quyền tác chủ hôn" , , , (Kim Liên kí , Đệ thập nhị xích).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào cuộc đời, ý nói sống ở đời. Hát nói của Trần Tế Xương có câu: » Ngập thế cục bất khả vô văn tự « ( vào cuộc đời không thể không có chữ nghĩa «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá phải chìm, chỉ sắc đẹp tuyệt trần. Thường nói: » Trầm ngư lạc nhạn « ( cá lặn nhạn sa ). Truyện Hoàng Trừu: » Ngư trầm nhạn lạc dáng người tiên cung «.

khả thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhưng, tuy nhiên

Từ điển trích dẫn

1. Cùng với. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Tử Kính khả thị tiên bối thùy bỉ?" ? (Thế thuyết tân ngữ , Phẩm tào ) Tử Kính sánh với bậc tiền bối nào được?
2. Há, sao lại, chẳng lẽ. ◇ Tây du kí 西: "Na lí tẩu! Thử gian khả thị tranh đấu chi xứ?" ! ? (Đệ ngũ thập bát hồi) Đi đâu! Nơi này chẳng lẽ là chỗ đánh nhau đó hả?
3. Phải không, có phải. § Dùng như "thị phủ" . ◇ Dương Vạn Lí : "Ngư gia khả thị yếm trần hiêu?" ? (Quá Bảo Ứng huyện tân khai hồ ) Ông chài có phải đã chán chốn bụi bặm ồn ào rồi chăng?
4. Chính là.
5. Hoặc là, hay là. § Biểu thị nghi vấn.
6. Đúng là, thật là.
7. Nhưng. § Dùng như "đãn thị" . ◇ Lão Xá : "Thụy Toàn dã khán đáo nguy hiểm, khả thị chỉ cảm đáo hưng phấn, nhi hào vô bất an dữ khủng cụ" , , (Tứ thế đồng đường , Tam ) Thụy Toàn cũng nhìn thấy hiểm nguy, nhưng chỉ cảm thấy hăng hái mà không có chút gì lo lắng hoảng sợ.

Từ điển trích dẫn

1. Chăm chỉ và làm việc giỏi. ◇ Trần Thư : "Dạ tắc tảo khởi, hất mộ bất hưu, quân trung mạc bất phục kì cần cán" , , (Trình Văn Quý truyện ) (Trình Văn Quý) đêm thì dậy sớm, đến chiều tối không nghỉ, trong quân không ai mà không cảm phục ông là người chăm chỉ giỏi giang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Siêng năng và giỏi làm việc.

Từ điển trích dẫn

1. Oan cừu nghiệp báo. ☆ Tương tự: "oan nghiệp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cay độc đau khổ, hậu quả của những việc làm chồng chất từ những kiếp trước. Cũng tương tự như Oan nghiệp . Đoạn trường tân thanh có câu: » Thương ôi tài sắc bậc này, một dao oan nghiệt dứt dây phong trần «.

Từ điển trích dẫn

1. Trung thành khẩn thiết. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Từ chỉ thiết trực, ý khí cần khẩn" , (... Bá Liễu Công hành trạng 祿).
2. Siêng năng, chăm chỉ. ◇ Trần Sư Đạo : "Độc Đỗ Thị Tử cần khẩn bất dĩ, thả vân sở đắc thi từ mãn khiếp, gia trung đa súc chỉ bút mặc, hữu hạ tắc học thư" , 滿, , (Thư cựu từ hậu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thành thực lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Ấy là, tức là.
2. Dù, dù cho. ◇ Trần Dữ Nghĩa : "Cố viên tiện thị vô binh mã, Do hữu quy thì nhất đoạn sầu" 便, (Tống nhân quy kinh sư ) Vườn xưa dù đã hết binh lửa, Còn có khi về một nỗi buồn.
3. Trợ từ cuối câu, biểu thị quyết định, đồng ý chấp nhận hoặc có ý nhượng bộ.
4. Bởi vì, nhân vì. ◇ Thủy hử truyện : "Na lão nhi kiến thị Tống Giang lai, hoảng mang đạo: Áp tư như hà kim nhật xuất lai đắc tảo? Tống Giang đạo: Tiện thị dạ lai tửu túy, thác thính canh cổ" , : ? : 便, (Đệ nhị thập nhất hồi) Lão đó nhận ra Tống Giang bèn vội vã hỏi: Ông áp tư sao mà hôm nay đi đâu sớm thế? Tống Giang đáp: Là vì đêm qua say rượu nghe lầm trống canh.
5. Chính là. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Lập đạo: San thượng trại trung, đô thị đại vương trụ xứ, nhĩ như hà khứ đắc? Khổng Lượng đạo: Tiện thị yếu tầm Tống đại vương" : , , ? : 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Lí Lập nói: Trại trên núi là nơi ở của các đại vương, ông lên thế nào được! Khổng Lượng đáp: Chính là muốn tìm gặp Tống đại vương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấy là. Tức là.

Từ điển trích dẫn

1. Công nhiên, ngang nhiên. ◇ Trần Lượng : "Tuẫn kì xỉ tâm nhi vong kì phận, bất độ kì lực... sử thiên hạ mạo mạo yên duy mĩ hảo chi thị xu, duy tranh đoạt chi thị vụ" , ...使, (Vấn đáp cửu ).
2. Gần, tương cận. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Liệt huynh tại thử địa trụ liễu mạo mạo đích thất thập niên liễu, dã một kiến quá na hào kiệt thị tứ phương não đại, bát lăng nhi não đại" , , (Đệ thập ngũ hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.