cáo, cảo, hạo
hào ㄏㄠˋ, huī ㄏㄨㄟ

cáo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm khác là Hạo.

cảo

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

hạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trắng
2. sạch sẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng. ◎ Như: "hạo phát" tóc trắng. ◇ Đỗ Phủ : "Minh mâu hạo xỉ kim hà tại" (Ai giang đầu ) (Người đẹp) mắt sáng, răng trắng, bây giờ ở đâu?
2. (Tính) Sáng. ◎ Như: "hạo nguyệt" trăng sáng. ◇ Đỗ Mục : "Hàn quang thùy tĩnh dạ, Hạo thải mãn trùng thành" , 滿 (Trường An dạ nguyệt ).
3. (Danh) Mượn chỉ ông già; người già tóc trắng. ◇ Lí Bạch : "Tống nhĩ Trường Giang vạn lí tâm, Tha niên lai phỏng Nam San hạo" , (Kim Lăng ca tống biệt Phạm Tuyên ).
4. (Danh) Họ "Hạo".
5. (Động) Chiếu sáng, soi. ◇ Tạ Huệ Liên : "Tịch âm kết không mạc, Tiêu nguyệt hạo trung khuê" , (Đảo y ).
6. § Xưa dùng như "hạo" .
7. § Thông "hạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trắng, sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trắng, trắng bạch, trắng bốc: Răng trắng;
② Sáng: Trăng vằng vặc giữa trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Màu trắng — Một âm là Cáo. Xem vần Cáo.

Từ ghép 2

phủ
fǔ ㄈㄨˇ

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo lễ phục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cái búa. ◇ Trần Nguyên Đán : "Phủ miện hoàn khuê tâm dĩ hôi" (Tặng Chu Tiều Ẩn ) (Đối với) áo gấm mũ thêu và ngọc hoàn khuê (chỉ quan tước công danh), lòng ông (Chu Văn An) đã lạnh như tro.
2. (Danh) "Phủ phất" : (1) Y phục thêu hoa văn. (2) Tỉ dụ văn chương.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo lễ phục ngày xưa thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cái búa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một loại) áo lễ có thêu hoa nửa đen nửa trắng như hình cây búa (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Văn đen và trắng xen kẽ.
trẫm
zhèn ㄓㄣˋ

trẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ta đây (tự xưng)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tiếng tự xưng (ngày xưa). ◇ Khuất Nguyên : "Trẫm hoàng khảo viết Bá Dong" (Li tao ) Cha (đã mất) của tôi tên là Bá Dong.
2. (Đại) Từ Tần Thủy Hoàng trở đi, chỉ có vua mới tự xưng là "trẫm". ◇ Tô Tuân : "Trẫm chí tự định" (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Ý trẫm đã định.
3. (Danh) Điềm triệu. ◎ Như: "trẫm triệu" điềm triệu.
4. (Danh) Đường khâu áo giáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta đây, tiếng dùng của kẻ tôn quý, như vua tự nói mình thì tự xưng là trẫm.
② Trẫm triệu cái điềm báo trước sắp xảy ra một sự gì.
③ Ðường khâu áo giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ta (từ vua dùng để tự xưng từ đời Tần Thủy Hoàng [năm 221 trước CN]; trước kia là đại từ nhân xưng phổ thông ngôi thứ nhất);
② (văn) Triệu chứng, điềm (báo);
③ (văn) Đường khâu áo giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta ( tiếng tự xưng của vua ) — Cái điềm báo trước.

Từ ghép 2

khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

giản thể

Từ điển phổ thông

đất cao ráo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỗ đất cao ráo: (Nhà cửa) cao ráo sạch sẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
ba
bā ㄅㄚ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vết sẹo
2. vết sần, tỳ vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái sẹo, lên mụn, lên nhọt khỏi rồi thành sẹo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sẹo, lên mụn lên nhọt khỏi rồi thành sẹo gọi là ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sẹo: Vết sẹo; Hết rên quên thầy;
② Vết, dấu vết, vết tích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sẹo, cái thẹo.
huỳnh
xíng ㄒㄧㄥˊ, yíng ㄧㄥˊ

huỳnh

giản thể

Từ điển phổ thông

chằm Huỳnh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
nhuyễn
ruǎn ㄖㄨㄢˇ

nhuyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

mềm, dẻo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mềm, yếu, nhu nhược. § Thông "nhuyễn" .
2. (Động) Co rút.

Từ điển Thiều Chửu

① Mềm, cũng như chữ nhuyễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mềm (như , , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mềm ( trái với cứng, hoặc rắn ).

Từ ghép 1

lộc
lú ㄌㄨˊ, lù ㄌㄨˋ

lộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con hươu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hươu. § Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là "mai hoa lộc" 鹿. ◎ Như: "lộc nhung" 鹿 sừng non của hươu (dùng làm thuốc).
2. (Danh) Cái vựa, kho thóc hình khối vuông. ◇ Quốc ngữ : "Thị vô xích mễ, nhi khuân lộc không hư" , 鹿 (Ngô ngữ ) Chợ không gạo hư mốc, mà vựa tròn kho vuông đều trống rỗng.
3. (Danh) Ngôi vua, quyền hành. ◇ Sử Kí : "Tần thất kì lộc, thiên hạ cộng trục chi" 鹿, (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Vua Tần mất "hươu", cả thiên hạ đuổi bắt.
4. (Danh) Họ "Lộc".

Từ điển Thiều Chửu

① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 鹿.
② Họ Lộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Hươu, nai;
② [Lù] (Họ) Lộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con hươu. Bài Chiến tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Con lộc kia nào có phép toàn đâu, ông ngồi mã thượng hãy rình theo, còn quen thói nịnh tà mà chỉ lộc « — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Lộc tử thùy thủ: Hươu chết về tay người nào, nghĩa là: Chưa biết ai được ai thua. » Biết rằng hươu chết tay ai « ( Trê Cóc ).

Từ ghép 5

thanh, tinh
jīng ㄐㄧㄥ, qīng ㄑㄧㄥ

thanh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】 tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh đình : Con chuồn chuồn. Cũng đọc Tinh.

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tinh linh , tinh đình )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "tinh đình" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tinh đinh con chuồn chuồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 tinh đình [qingtíng] Chuồn chuồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Tinh đình , Tinh linh .

Từ ghép 4

phu
fú ㄈㄨˊ

phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tù binh. ◎ Như: "phu lỗ" tù binh, "khiển phu" thả tù binh.
2. (Động) Bắt làm tù binh. ◇ Minh sử : "Nhật phu lương dân dĩ yêu thưởng" (Thái tổ bổn kỉ nhất ) Hằng ngày bắt dân lành làm tù binh để được thưởng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt được, đánh bắt được quân giặc gọi là phu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tù binh: Tù binh; Thả tù binh;
② Bắt được (quân địch): Sư đoàn trưởng bị bắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính bị giặc bắt — Trừng phạt.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.